sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự tăng dần tính phi kim: cacbon,silic,nito,oxi
sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự tăng dần tính phi kim: cacbon,silic,nito,oxi
1. không thêm chất khác hãy nêu pp nhận biết các lọ chất mất nhãn sau:dd Na2CO3, dd BaCl2, dd H2SO4, dd HCl.
2. Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dd sau đây mà không dùng thuốc thử khác: NaOH, FeCl2, HCl, NaCl.
3. Không đucợ dùng them hóa chất nào khác, hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn ssau KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH2Cl.
4. Không đucợ dùng them hóa chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn sau: NaHSO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3.
5. Cần bao nhiêu g oleum H2SO4.3SO3 pha ào 500ml dd H2SO4 5%(D=1,2g/ml0 để tạo ra oleum có hàm lựơng SO3 20%.
6. Để trung hòa 3,38g oleum thì cần dùng 25,6ml dd KOH 14% (D=1,25g/ml)
a) Tìm congg thức của oleum.
b) tính %SO3/Oleum
c) Tính khối lượng oleum ở trên cần lấy để pha ào 500ml dd H2SO4 49% (D=1,25g/ml) để điều chế Oleum 15%.
mọi người ơi giúp em với ạ :((( tối mai em phải đi học r :(((
Trong 80 ml đ NaOH có 8 g NaOH.
a)Tính nồng độ mol NaOH cần dùng (cho qua không cần làm)
b) Phải thêm bao nhiêu ml H2O vào 200 ml đ NaOH để có đ NaOH 0,1 M ??
Trong 80 ml ddNaOH có 8 g NaOH
=> Trong 200ml ddNaOH có 20 g NaOH
=> nNaOH=20/40=0,5mol
Ta có : nNaOH/(VH2O + VddNaOH)=0,1
<=> 0,5/(VH2O + 0,2)=0,1
<=>V H2O=4,8 l
Vậy V H2O cần thêm là 4,8 lít
Chúc bạn hk tốt
u23 vô địch
1. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít CH4 và C2H4 sau phản ứng thu được 8,96 lít CO2 . Tính thành phần % về thể tích mỗi chất trong hỗn hợp bạn đầu .
2. Đốt cháy hoàn toàn V (lít ) hỗn hợp khí CH4 và C2H4 ta thu được 4,48 lít CO2 . Mặt khác cho V(lít) hỗn hợp khí trên tác dụng với H2 dư thì có 1,12 lít H2 tham gia phản ứng .
a) Tính V
b) Tính thành phần % mỗi khí trong V .
Bài 1:
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\) (1)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\) (2)
Gọi: số mol CH4 và C2H4 lần lượt là x ,y (mol)
(x,y > 0 )
=> \(V_{CH_4}=22,4x\left(l\right)\)
\(V_{C_2H_4}=22,4y\left(l\right)\)
=>\(22,4x+22,4y=5,6\) (*)
Theo pt (1),ta có: \(n_{CO_2\left(1\right)}=n_{CH_4}=x\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2\left(1\right)}=22,4x\left(l\right)\)
Theo pt (2),ta có: \(n_{CO_2\left(2\right)}=2n_{C_2H_4}=2y\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2\left(2\right)}=22,4.2y=44,8y\left(l\right)\)
\(\Rightarrow22,4x+44,8y=8,96\)(**)
Từ (*) và (**),ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=5,6\\22,4x+44,8y=8,96\end{matrix}\right.\)
Giải hệ pt,ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)=n_{CH_4}\\y=0,15\left(mol\right)=n_{C_2H_4}\end{matrix}\right.\) (thỏa mãn)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(V_{C_2H_4}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
=> Thành phần % về thể tích mỗi chất trong hh ban đầu là:
\(\%V_{CH_4}=\frac{2,24}{5,6}.100\%=40\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=\frac{3,36}{5,6}.100\%=60\%\)
=.= hk tốt!!
Cho V ml CO2 sục vào 500ml Ba(OH)2 1M thì thu được 110,9g muối. Xác định V
1hoà tan 10gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).tính %khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
2hoà tan hoàn toàn 4,4gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit H2SO4 loãng dư. tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu biết rằng sau phản ứng thu được 2,24 lít khi thoát ra ở đktc
3hoà tan hoàn toàn 12gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 loãng, phản ứng xong thu được 6,4gam rắn không tan. tính thể tích khí thoát ra ở đktc
a. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác, điều kiện có đủ, hãy viết các phương trình hóa học điều chế etanol, axit axetic, etyl axetat.
b. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các khí sau đựng trong các lọ riêng biệt: cacbonic, etilen, metan, hiđro. Viết các phương trình hóa học
b.
+ CO2: Nhận biết bằng dung dịch nước vôi trong \(\Rightarrow\) vẩn đục.
+ Etilen làm mất màu vàng của dung dịch brom.
Đốt cháy hai khí còn lại, đem sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong thấy vẩn đục \(\Rightarrow\) Nhận biết được metan, còn lại là H2.
CH2 = CH2 + Br2 \(\rightarrow\) BrCH2 – CH2Br
CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\)CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
a. Phương trình hóa học:
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+n_{H_2O}\underrightarrow{axit,t^o}n_{C_6H_{12}O_6}\)
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-32^oC]{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[\leftarrow t]{H_2SO_4đ}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Axit axetic phản ứng với chất nào sau đây?viết pt phản ứng minh họa : HCL,k2co3,c2h5oh,Zn,naoh,cuo
Hộ mink bài nầy với mai nộp rùi:
Cho a (g) nhôm tắc dụng hết với đung dịch HCl, phản ứng kết thúc thu được AlCl3 và 6,72 l hiđrô (đktc)
a) viết PTHH nêu trên
b) tính a
c) cho hết toàn bộ hiđrô thu được qua ống sứ đựng 23,2 g Fe3O4 đang nung nóng, phản ứng kết thúc thu được x(g) chât rắn, tìm x = ?
pt 1 2Al+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2
nH2=6,72:22,4=0,3 MOL
theo pt nAl=2/3nH2=0,2 mol\(\Rightarrow\)mAl=0,2*27=5,4 g
pt 1 4H2+Fe3O4\(\rightarrow\)4H2O|+3Fe
nFe3O4=0,1 mol theo pt n h2 dư
theo pt nFe=3nFe3o4=0,3 mol suy ra mFe=16,8 g
a) PTPƯ: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b) nH2 = 6,72/22,4 =0,3(mol)
theo PT: nAl = 2/3 nHCl = 0,2(mol)
=>mAl = 0,2 . 27 = 5,4(g)
c) PTPƯ: 4H2 + Fe3O4 -> 3Fe + 4H2O
nFe3O4 = 23,2/232 = 0,1(mol)
theo PT: nH2 = 4nFe3O4 = 0,4(mol)
=> Fe3O4 dư
theo PT: nFe = 3/4 nH2 = 0,225(mol)
=> mFe = 0,225 . 56 = 12,6(g)
Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính phi kim tăng dần?
A. Si<P<S<Cl
B. Si<Cl<S<P
C. Cl<P<Si<S
D. Si<S<P<Cl
Nêu cách phân biệt nước Gia - ven và nước clo ?
Nước gia ven gồm naCl và NaClO
nước clo gồm HCl và HClO
Lấy mẫu thử
Cho quỳ tím vào , nếu mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ sau đó mất màu ngay thfi đó là nước Clo