hòa tan hoàn toàn 13 g 1 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,7 g muối khan , xác định CTHH của kim loại đã dùng
hòa tan hoàn toàn 13 g 1 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,7 g muối khan , xác định CTHH của kim loại đã dùng
Gọi A là kim loại hóa trị II;
PTHH:
A + 2HCl => ACl2 + H2
nA = m/M = 13/A (mol)
nmuối = m/M = 2,7/(A+71)
Đặt các số mol lên phương trình
Theo phương trình ta có:
13/A = 2,7/(A+71)
Từ phương trình suy ra kết quả của A rồi tìm tên kim loại
Nung 200g CaCO3 thu được 134g chất rắn. Tính hiệu suất biết chất rắn gồm CaCO3 dư và CaO
đồng bào ui hép tui vs
CaCO3-> CaO +CO2
nCaCO3=200/100=2 (mol)
nCaO=nCaCO3=2 (mol)
khối lượng CaO sinh ra : mCaO = 2*56=112(g)
khối lượng CaCO3 dư : m CaCO3 dư= 134-112=22(g)
khối lương CaCO3 phản ứng : mCaCO3 pư= 200-22=178(g)
Hiệu suất H=178/200 *100%=89%
Đốt cháy hoàn toàn 56 lít khí thiên nhiên ở đktc gồm 89,6% CH4,2.24%C2H6 , 4% CO2 và 4.16% nito .Dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Theo đề bài ta có :
\(n_{\left(h\text{ỗn}-h\text{ợp}-kh\text{í}-t\text{ự}-nhi\text{ê}n\right)}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> nCH4 \(\approx\) 0,2 mol
nC2H6 = 0,0056 mol
nCO2 = 0,01 mol
nN2 = 0,0104 mol
Vì chỉ có khí CO2 tác dụng được với nước vôi trong ( khí CO2 làm đục nước vôi trong ) còn các khí còn lại thì không nên ta có :
PT PƯ :
\(CO2+Ca\left(OH\right)2\rightarrow CaCO3\downarrow+H2O\)
0,01 mol............................0,01 mol
Kết tủa thu được là CaCO3 :
=> Khối lượng kết tủa thu được là : mCaCO3 = 0,01.100=1 (g)
Vậy....
Cần lấy bao nhiêu gam nước và bao nhiêu tinh thể hiddrat có công thức \(XY.10H_2O\) , có \(\)M=400g/mol , để pha trộn một dung dịch bão hòa ở 90 độ mà làm lạnh đến 40 độ sẽ lắng xuống 0,5 mol tinh thể hiddrat có công thức \(XY.6H_2O\) Cho bt độ tan của muối khan XY ở 90 độ là 90 , 40 độ là 60.
Tìm CTHH của hợp chất có các thành phần như nhau :
a) Hợp chất A có mCa:mC:mO=1:0,3:1,2
b) Hợp chất B có : Cứ 6,4 gam Cu kết hợp vs 1,7gam Cl
c) 6,4 gam một Oxit sắt có 4,48 gam Fe, còn lại là Oxi
a,Gọi CTHH HC là CaxCyOz
Ta có x:y:z=\(\dfrac{mCa}{MCa}:\dfrac{mC}{MC}:\dfrac{mO}{MO}=\dfrac{1}{40}:\dfrac{0.3}{12}:\dfrac{1.2}{16}=1:1:3\)
CTHH CaCO3
2phần kia tương tự nhé
Nhận biết các chất sau: NaCl , Na2SO4, HCl, H2SO4
Dùng quỳ tím:
+Hóa đỏ: HCl ,H2SO4 (I)
+không đổi màu:NaCl , Na2SO4 (II)
* Nhóm (I) : Cho tác dụng với BaCl2
+ Xuất hiện kết tủa là H2SO4
(PT:H_2SO_4+BaCl_2 ightarrow2HCl+BaSO_4downarrow)
+không phản ứng là HCl
* Nhóm (II): cho tác dụng với AgNO3
+Xuất hiện kết tủa là: NaCl
(PT:NaCl+AgNO_3 ightarrow NaNO_3+AgCldownarrow)
+ không tạo kết tủa là: NaSO4
(Có sai thì cho mình xin lỗi nhé, do mới học phần này)
.Nhận biết các dung dịch không màu sau: HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4
trích mẫu thử
-cho quỳ tím vào mỗi mẫu
+ mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 và HCl (1)
+ mẫu làm quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4 (2)
- cho dd BaCl2 vào (1)
+ mẫu tạo ra kết tủa trắng là H2SO4
+ mẫu không hiện tượng là HCl
pthh : BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 + 2HCl
- cho dd BaCl2 vào (2)
+ mẫu tạo ra kết tủa trắng là Na2SO4
+ mẫu không hiện tượng là NaCl
pthh : Na2SO4 + BaCl2 => BaSO4 + 2NaCl
có 4 nguyên tố hóa học O, Ca, S, H hãy viết các công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi các nguyên tố hóa học trên
H2SO4
CaSO3
H2SO3
SO2
H2O
CaO
SO3
H2S
Ca(OH)2
GIUP EM VOI Anh CHi
CAU 1: dot chay hoan toan 3g cac bon trong binh kin chua oxi. Xac dinh the tich khi oxi trong binh o dktc de sau phan ung co:
a, mot chat khi duy nhat
b, hon hop 2 chat khi co the tich bang nhau
1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: ( Fe+Fe2O3 ); ( Fe+FeO ); ( FeO+Fe2O3 )
2. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất đựng riêng trong các trường hợp sau:
a) Bốn chất bột: Na2CO3, BaCO3, Na2SO4 ( chỉ dùng HCl )
b) Hai chất khí: CH4 và C2H6
c) Dung dịch hỗn hợp: Cu(NO3)2, AlCl3, BaCl2
3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các hỗn hợp sau:
a) ( Al+Al2O3 ); ( Fe+Fe2O3 ); ( FeO+Fe2O3 )
b) ( H2+CO2 ); ( CO2+SO2 ); ( CH4+SO2 )
4. Có 3 muối khác nhau, mỗi muối chứa một gốc và một kim loại khác nhau ( có thể là muối trung hòa hoặc muối axit ) được ký hiệu A, B, C.
Biết: A + B ---> có khí bay ra; B + C ---> có kết tủa; A + C ---> vừa có kết tủa vừa có khí bay ra
Hãy chọn 3 chất tương ứng với A, B, C và viết phương trình hóa học xảy ra.