tính số g Fe2(SO4)3 cần phải lấy để khối lượng nguyên tố O có trong đó bằng khối lượng nguyên tố O có trong 1,408g hỗn hợp X gồm SO2 và SO3. Biết trong cùng điều kiện 2,2g khí X và 1g khí O2 có thể tích bằng nhau
tính số g Fe2(SO4)3 cần phải lấy để khối lượng nguyên tố O có trong đó bằng khối lượng nguyên tố O có trong 1,408g hỗn hợp X gồm SO2 và SO3. Biết trong cùng điều kiện 2,2g khí X và 1g khí O2 có thể tích bằng nhau
Gọi x là số mol \(SO_2\), y là số mol \(SO_3\)
có: 64x + 80y = 1,408 (1)
2,2 g khí X = 1 g khí O\(_2\) có thể tích bằng nhau
=> 1,408g X = 0,64 g khí \(O_2\)
<=> x + y = \(\dfrac{0,64}{32}=0,02\) (2)
Từ (1), (2) suy ra:
x = 0,012
y = 0,008
=> \(n_{O\left(trong.hh.X\right)}=0,012.2+0,008.3=0,048\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,048:12=0,004\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,004.400=1,6\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 1,4 gam khí etilen (C2H4) trong khí oxi thu được khí cacbon đioxit (CO2) và nước . a. Lập phương trình hóa học cho phản ứng trên b. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng
a, PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b, Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{1,4}{28}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2 gam khí Hydrogen trong không khí người ta thu được 18 gam hơi nước. Biết rằng hydrogen cháy là tác dụng với khi oxygen có trong không khi A) lập phương trình hóa học của phản ứng B) tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng? C) tính thể tích khí oxygen ở điều kiện chuẩn đã tham gia phản ứng? Biết 1 khí ở điều kiện chuẩn (t°=25°C, p=1 bar)
a)
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
b) Bảo toàn khối lượng :$m_{H_2} + m_{O_2} = m_{H_2O}$
$\Rightarrow m_{O_2} = 18 - 2 = 16(gam)$
c) $n_{O_2} = \dfrac{16}{32} = 0,5(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2} = 0,5.24,79 = 12,395(lít)$
Câu 1: Cho 18,5g Canxi hiđroxit Ca(OH)² tác dụng với khí cacbonđioxit (CO²) thấy tạo thành 25g canxi cacbonat (CaCO³) và 4,5g nước (H²O)
a) lập phương trình hóa học
b) tính khối lượng của khí cacbonđioxit tham gia phản ứng
Câu 2: Để đốt cháy hoàn toàn Al cần dùng hết 19,2g khí oxi. Phản ứng kết thúc thứ được sản phẩm là Al²O³. Tính klg Al cần dùng Al²O³ tạo thành.(Al=27,O=16)
Câu 1:
a) PTHH: Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O
b) ĐLBTKL: \(m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{CO_2}=m_{CaCO_3}+m_{H_2O}\)
`=>` \(m_{CO_2}=25+4,5-18,5=11\left(g\right)\)
Câu 2:
\(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,6=0,8\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,6=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=n.M=0,8.27=21,6\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=n.M=0,4.102=40,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) PTHH: Ca(OH)2 + CO2 →→ CaCO3↓↓ + H2O
b) ĐLBTKL: mCa(OH)2+mCO2=mCaCO3+mH2OmCa(OH)2+mCO2=mCaCO3+mH2O
⎧⎪ ⎪⎨⎪ ⎪⎩nAl=43.nO2=43.0,6=0,8(mol)nAl2O3=23.nO2=23.0,6=0,4(mol){nAl=43.nO2=43.0,6=0,8(mol)nAl2O3=23.nO2=23.0,6=0,4(mol)
⇒⇒ {mAl=n.M=0,8.27=21,6(g)mAl2O3=n.M=0,4.102=40,8(g)
Cho sơ đồ Al(OH)³ + H²SO⁴---> Alx(SO⁴)y +H²O
a) xác định x,y và hoàn thành PTHH
b) cho biết tỉ lệ số phân tử của 1 cặp chát tùy ý
c) tính thành phần % của nguyên tố Al trong hợp chất Al(OH)³
d) tính lượng muối nhôm tạo thành nếu có 7,8g Al(OH)³ tham gia phản ứng (Al=27, Cl=35,5)
a)
$x = 2 ; y = 3$
PTHH : $2Al(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 6H_2O$
b)
Tỉ lệ số phân tử $Al(OH)_3$ : số phân tử $H_2SO_4$ là 2 : 3
c)
$\%Al = \dfrac{27}{78}.100\% =34,6\%$
d)
$n_{Al(OH)_3} = \dfrac{7,8}{78} = 0,1(mol)$
Theo PTHH : $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al(OH)_3} = 0,05(mol)$
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,05.342 = 17,1(gam)$
Câu 6:Tính
a) Khối lượng của 5,6 lít khí H2 (đktc);
b) Thể tích (ở đktc) chiếm bởi 3.1023 phân tử khí O2?
a)
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ m_{H_2}=n\cdot M=0,25\cdot2=0,5\left(g\right)\)
b)
\(n_{O_2}=\dfrac{3\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0,5\left(mol\right)\\ m_{O_2}=n\cdot M=0,5\cdot32=16\left(g\right)\)
a, \(n=\dfrac{V}{22,4}\left(đktc\right)=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(M=2.H=2.1=2\)(g/mol)
\(m=n.M=0,25.2=0,5\left(g\right)\)
b, \(n=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^2}=0,5\left(mol\right)\)
\(V=n.22,4\left(đktc\right)=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Giải hô mk
Câu 3:
a) \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
0,6--->0,45---->0,3 (mol)
b) \(V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c) \(m_{Al_2O_3}=n.M=0,3.102=30,6\left(g\right)\)
cho dãy axit sau
a) $K_2O + H_2O \to 2KOH$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$
b)
$K_2O + 2HCl \to 2KCl + H_2O$
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
c) $2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O$
Câu 8: Hãy tìm công thức hóa học của hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau: 85,71%C và 14,29%H. Biết khí A nặng hơn khí metan (CH4) là 1,75 lần .
$M_A = 1,75M_{CH_4} = 1,75.16 = 28(đvC)$
Gọi CTHH của A là $C_xH_y$
Ta có :
$\dfrac{12x}{85,71\%} = \dfrac{y}{14,29} = \dfrac{28}{100}$
Suy ra : x = 2 ; y = 4
Vậy CTHH của A là $C_2H_4$
Câu 10.Trong các hiện tượng mô tả sau đây, đâu là hiện tượng hoá học? Nếu là hiện tượng hoá học, ghi lại thành sơ đồ phản ứng trong mỗi hiện tượng đó.
a) Đốt cháy lưu huỳnh ngoài không khí, lưu huỳnh hoá hợp với oxi tạo ra chất khí có mùi hắc (có tên là khí sunfurơ).
b) Nước đá tan ra thành nước lỏng.
c) Khi được nung nóng trong lò, đá vôi bị phân huỷ sinh ra vôi sống và khí cacbonic.