Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hỗn hợp X gồm \(CH_4\) và \(C_2H_4\) cần dùng vừa đủ V(lít) \(O_2\) (đ.k.t.c) thu được 4,48l \(CO_2\) (đ.k.t.c)
a) Phương trình
b) V=?
c) Tính % theo khối lượng, thể tích mỗi khí trong X
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hỗn hợp X gồm \(CH_4\) và \(C_2H_4\) cần dùng vừa đủ V(lít) \(O_2\) (đ.k.t.c) thu được 4,48l \(CO_2\) (đ.k.t.c)
a) Phương trình
b) V=?
c) Tính % theo khối lượng, thể tích mỗi khí trong X
a) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
b) nCO2 = 4,48/22,4 =0,2 lít
Gọi số mol của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x và y ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}16x+28y=3\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\) => x = 0,1 và y = 0,05 (mol)
=> nO2 = 2nCH4 + 3nC2H4 = 0,35 mol <=> VO2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít
c) mCH4 = 0,1.16 = 1,6 gam => %mCH4 =\(\dfrac{1,6}{3}.100\)=53,34% , %mC2H4 = 100- 53,34 = 46,67%.
Phần trăm về thể tích bằng phần trăm về số mol.
%VCH4 = \(\dfrac{0,1}{0,15}.100\)= 66,67% => %VC2H4 = 100- 66,67 = 33,33%
1 hợp chất của nguyên tố T có hoá trị là 3 với Oxi tróng đó T chiếm 53% về khối lượng
a. xác định nguyên tử khối , tên nguyên tố T
b. viết công thức hoá học của hợp chất và tính PTK của hợp chất
Gọi CTHH của hợp chất là TxOy
Theo quy tắc hóa trị ta có :
III.x=II.y \(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
Vậy CTHH của hợp chất là T2O3
Ta có : T chiếm 53% nên O chiếm 47%
Ta lại có:
\(x:y=\frac{\text{%T}}{M_T}:\frac{\%O}{M_O}=\frac{53}{M_T}:\frac{47}{16}\)
\(\Leftrightarrow\frac{2}{3}=\frac{53}{M_T}:\frac{47}{16}=\frac{53}{M_T}.\frac{16}{47}\)
\(\Rightarrow M_T=\frac{3.53.16}{2.47}\approx27\)
Vậy T là nhôm. KHHH : Al
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất là Al2O3
Phân tử khối của Al2O3 = 27.2+16.3 = 102(đvC)
Cho 1 hỗn hợp gồm Fe, Ag vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A; 3,2g chất rắn không tan B và 6,72l khí C (đ.k.t.c). Tính % m mỗi kim loại trong hỗn hợp
m(rắn)= mAg=3,2(g)
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
nH2= 0,3(mol) -> nFe=0,3(mol)
=> mFe=0,3. 56=16,8(g)
=> m(hỗn hợp)= mAg+ mFe= 3,2+16,8=20(g)
=> %mAg= (3,2/20).100=16%
=>%mFe=100% - 16%=84%
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 0,2 mol dung dịch HCl được dung dịch A và 10,52g muối khan. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại
Fe + 2 HCl -> FeCl2+ H2
x____2x____x_____x(mol)
Zn +2 HCl -> ZnCl2 + H2
y____2y____y______y(mol)
Ta có: nHCl(tổng)= 0,2 (mol)
<=> 2x+2y=0,2 (1)
Mặt khác: m(muối)= 10,52(g)
<=> 127x+ 136y=10,52 (2)
Từ (1), (2) ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=0,2\\127x+136y=10,52\end{matrix}\right.\)
Bấm ra có nghiệm âm??
Hòa tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl thì thu được 6,72l \(H_2\) (đ.k.t.c). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp dầu
PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
x_________2x_____x_______x(mol)
Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
y___2y_____y_______y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=15,3\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{21}{205}\\y=\dfrac{81}{410}\end{matrix}\right.\)
=>mMg=21/205 . 24 = 504/205(g)
mZn=81/410 . 65=1053/82(g)
Hòa tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl thì thu được 3,36l \(H_2\) (đ.k.t.c). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
nH2= 0,15(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
x______2x_______x________x(mol)
Fe+ 2 HCl ->FeCl2 + H2
y____2y______y___y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=5,2\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
mMg=0,1.24=2,4(g)
=> \(\%mMg=\dfrac{2,4}{5,2}.100\approx46,154\%\\ \Rightarrow\%mFe\approx53,846\%\)
Trong bình kín chứa 7,2g than (C) và nước dư. Đốt nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó làm lạnh bình về 0 độ C thì thu được 35,84l hỗn hợp khí A (đ.k.t.c) gồm CO, \(CO_2\) và \(H_2\)
Biết phương trình phản ứng: \(C+H_2O\rightarrow CO+H_2\)
Phương trình (2): \(C+H_2O\rightarrow CO_2+H_2\)
a) Tìm phần trăm thể tích từng khí trong A
b) Tìm tỉ khối của A so với Hidro
Điều chế \(NH_3\) từ đơn chất. Thể tích \(NH_3\) tạo ra là 6,72l. Hiệu suất pứ. Tính thể tích khí \(N_2\) cần dùng?
Nung 1kg đá vôi với hiệu suất 80%. Hỏi khối lượng vôi sống thu được là bao nhiêu
Đổi \(1kg=1000g\)
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{1000}{100}=10\left(mol\right)=n_{CaO}\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(lýthuyết\right)}=10\cdot56=560\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{CaO\left(thựctế\right)}=560\cdot80\%=448\left(g\right)=0,448\left(kg\right)\)
Cho 6,5g kẽm tác dụng với 36,5g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Có
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\) (mol)
\(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\) (mol)
Lập tỉ lệ :
\(n_{Zn}=0,1< \dfrac{n_{HCl}}{2}=0,5\)
=> Zn phản ứng hết.
Theo PTHH : \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\) (mol)
=> \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Có \(\dfrac{n_{Zn}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\) => Zn hết, HCl dư
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
______0,1--------------->0,1__________(mol)
=> \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
Do đó, ta có: