Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (C, H, O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 2M trong NH3 thu được 43,2 gam Ag và m gam muối hữu cơ. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,125. Tính m
Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (C, H, O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 2M trong NH3 thu được 43,2 gam Ag và m gam muối hữu cơ. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,125. Tính m
\(n_{AgNO_3}=0,3.2=0,6>n_{Ag}=\dfrac{43,2}{108}=0,4\\ X:HC\equiv C-R-\left(CHO\right)_n\\ n_X=\dfrac{n_{Ag}}{2}=0,2mol=\dfrac{13,6}{2,125\cdot32}\Rightarrow n=1\\ M_X=\dfrac{13,6}{0,2}=68=R+54\\ R=12\left(-CH_2-\right)\\ m_{muối}=m_{AgC\equiv C-CH_2-COONH_4}=0,2.208=41,6g\)
Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (chứa C, H, O) đều có khối lượng mol bằng 82. Cho 1 mol mỗi chất X hoặc Y hoặc Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy: X và Z đều phản ứng với 3 mol AgNO3; Y phản ứng với 4 mol AgNO3. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Biết X, Y, Z có mạch C không phân nhánh; X và Y là đồng phân của nhau. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Vì X, Y, Z đều phản ứng được với AgNO3/NH3 nên chúng có nhóm chức -CHO hoặc sẽ có liên kết \(C\equiv C\) ở đầu mạch.
Theo dữ kiện đề bài thì
X là \(HC\equiv C-C\left(OH\right)-CHO\)
Y là \(OHC-CH=CH-CHO\)
Z là \(HC\equiv C-CH_2-CH_2-CHO\)
Các phương trình hóa học
\(HC\equiv C-C\left(OH\right)-CHO + AgNO_3 + NH_3\rightarrow AgC\equivC-C\left(OH\right)-COONH_4+NH_4NO_3+Ag+H_2O\)
\(OHC-CH=CH-CHO + AgNO_3 + NH_3\rightarrow NH_4OOC-CH=CH-COONH_4+NH_4NO_3+Ag+H_2O\)
\(HC\equiv C-CH_2-CH_2-CHO + AgNO_3 + NH_3 \rightarrow AgC\equiv C-CH_2-CH_2-COONH_4+Ag+NH_4NO_3+H_2O\)
Cho hỗn hợp X gồm benzandehit và phenyl axetilen (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với dd AgNO3/NH3 thu được được 4,25 gam kết tủa. Nếu cho X tác dụng với dung dịch Br/CCl4 dư thì có bao nhiêu gam Br2 đã tham gia phản ứng?
Cho m gam hỗn hợp X gồm CH3CH,COOH, HO-CH2-CHO. Nếu cho m gam X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì được 32,4 gam kết tủa. Còn nếu cho m gam X tác dụng với Na dư sẽ được 2,24 lít khí ở đktc. Giá trị của m là?
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hh 2 axit cacboxylic X,Y ( Mx < My) đồng đẳng kế tiếp thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Tính % khối lượng X,Y ?
Đốt cháy hoàn toàn 5 g một hợp chất hữu cơ x mạch hở thu được 8,96 l CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 1,8 g H2O biết Mx 50 đvC a) tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo, gọi tên b) cho 10 g x tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được bao nhiêu kết tủa
a)
$n_{CO_2} = 0,4(mol) ; n_{H_2O} = 0,1(mol)$
Ta có :
$n_C = n_{CO_2} = 0,4(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{5 -0,4.12 - 0,2.1}{16} = 0$
mà $n_C : n_H = 0,4 : 0,2 = 2 : 1$
Vậy CT của X là $(C_2H)_n$
$M_X = (12.2 + 1)n = 50 \Rightarrow n = 2$
Vậy X là $C_4H_2$
CTCT : $CH \equiv C-C \equiv CH$ (điaxetilen)
b) $n_X = \dfrac{10}{50} = 0,2(mol)$
$CH \equiv C-C \quiv CH + 2AgNO_3 + 2NH_3 \to CAg \equiv C-C \equiv CAg +2 NH_4NO_3$
$n_{C_4Ag_2} = n_X = 0,2(mol)$
$m_{C_4Ag_2} = 0,2.264 = 52,8(gam)$
LÀM GIÚP MK VS !!
Đốt 10,4 g một ancol A với 15,68 l o2 (đktc) thu đc Vco2/Vh2o=5/6
a.Tìm CTPT của A
b. biết 5,2 g ancol này phản ứng tối đa 4 g oxit cu thu đc chất hữu cơ B có phản ứng tráng gương. Hãy xác định CTCT, Gọi tên ancol A( theo từng ctct)
a, \(\dfrac{V_{CO_2}}{V_{H_2O}}=\dfrac{5}{6}\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{5}{6}\)
Gọi: nCO2 = 5x (mol) → nH2O = 6x (mol)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 10,4 + 0,7.32 = 5x.44 + 6x.18 ⇒ x = 0,1
⇒ nCO2 = 0,5 (mol), nH2O = 0,6 (mol)
Có: nH2O > nCO2 → A no, nA = 0,6 - 0,5 = 0,1 (mol)
BTNT O, có: nO (trong A) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,2 (mol) = 2nA
→ A no, 2 chức.
Gọi CTPT của A là CnH2n+2O2
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=\dfrac{0,5}{0,1}=5\)
Vậy: A là C5H12O2.
b, \(n_A=\dfrac{5,2}{104}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
B có pư tráng gương → B chứa nhóm chức -CHO.
Mà: A pư với CuO theo tỉ lệ 1:1 → chỉ 1 nhóm -OH tham gia pư với CuO tạo anđehit ⇒ A có 1 nhóm -OH gắn với C bậc 1, 1 nhóm -OH gắn với C bậc 3.
CTCT: \(OH-CH_2-C\left(OH\right)\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\): 2-metylbutan-1,2-điol
\(CH_3-C\left(OH\right)\left(CH_3\right)-CH_2-CH_2OH\): 3-metylbutan-1,3-điol.
Khi phân tích thành phần khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A thấy có 62,07%C, 6,67%H, còn lại là O: A. Công thức đơn giản nhất của A là a) C3H4O b) C2h4O c) CH2O d) C3H6O B. Biết A là andehit đơn chức, công thức phân tử của A là: a) C3H4O b) C2h4O c) CH2O d) C3H6O
Mọi người giúp em câu này với ạ: Chia 17 gam hỗn hợp gồm hai andehit đơn chức( trong đó có một andehit mạch cacbon phân nhánh) thành hai phần bằng nhau. - Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag -Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 10,08 lít Co2 (đktc) và 6,3 gam H2O Xác định công thức phân tử , viết vông thức cấu tạo và gọi tên hai andehit trên.
Cho em hỏi bài này làm như nào ạ? Em cảm ơn nhiều!