Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) thu được 10,08 lít khí CO2 và 9,9 gam H,O (các thể tích khí đo ở đktc). Khi cho 0,2 mol X tác dụng với Na dư
thu được 0,2 mol khí H2. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) thu được 10,08 lít khí CO2 và 9,9 gam H,O (các thể tích khí đo ở đktc). Khi cho 0,2 mol X tác dụng với Na dư
thu được 0,2 mol khí H2. Giá trị của m là
\(2R\left(OH\right)_x+2xNa\rightarrow2R\left(ONa\right)_x+xH_2\)
Theo PT: \(n_X=\dfrac{2}{x}n_{H_2}\Rightarrow0,2=\dfrac{2}{x}.0,2\Rightarrow x=2\)
→ X là hh ancol 2 chức, no, mạch hở.
Gọi CTPT chung của X là CnH2n+2O2
\(n_{CO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9,9}{18}=0,55\left(mol\right)\)
⇒ nX = 0,55 - 0,45 = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=4,5\)
→ C4,5H11O2
⇒ m = 0,1.97 = 9,7 (g)
Khi đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H,O có CTPT trùng CTDGN . Dẫn sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc , bình 2 đựng nước vôi trong dư, thấy bình 1 tăng 5,4 gam; bình 2 tăng 26, 4 gam. có 50 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 13,6 gam. X có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH. Cho 4,7 gam X vào 100ml dung dịch NaOH 1 M . Cô cạn dung dịch thu được m gam rắn. Giá trị của m là?
Có lẽ đoạn đề ". có 50 gam... 13,6 gam." bị thừa bạn nhỉ?
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,6.12 + 0,6.1 = 7,8 (g) < 9,4 (g)
→ X gồm C, H và O.
⇒ mO = 9,4 - 7,8 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,6:0,6:0,1 = 6:6:1
Mà: CTPT của X trùng với CTĐGN.
→ X là C6H6O.
- X có pư với NaOH → CTCT: C6H5OH.
\(n_X=\dfrac{4,7}{94}=0,05\left(mol\right)\), \(n_{NaOH}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(C_6H_5OH+NaOH\rightarrow C_6H_5ONa+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được NaOH dư.
Chất rắn thu được sau cô cạn gồm: NaOH dư và C6H5ONa.
Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=n_{C_6H_5ONa}=n_{C_6H_5OH}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = 0,05.40 + 0,05.116 = 7,8 (g)
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X no, đơn chức, mạch hở thu được 13,44 lít khí CO2 (ở đktc) và 13,5 gam H2O. Thực hiện phản ứng tách nước của X trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất xeton:
a. Giá trị của m là:
b. Tên gọi của ancon1 X là:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{13,5}{18}=0,75\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CnH2n+2O.
⇒ nX = nH2O - nCO2 = 0,15 (mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=4\)
→ X là C4H10O.
⇒ m = 0,15.74 = 11,1 (g)
b, Nếu tạo xeton thì phải là pư oxi chứ bạn nhỉ? Tách nước chỉ có thể tạo anken hoặc ete thôi.
- Thu xeton → X là ancol bậc 2: CH3-CH(OH)-CH2-CH3
Tên gọi: Butan - 2 - ol
Khi đốt cháy hoàn toàn 2 ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX<MY). Dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng nước vôi trong dư thấy có 50 gam kết tủa và khối lượng dung dịc giảm 13,6 gam.
a.Công thức phân tử của hai ancol trên là
b. %khối lượng của X trong hỗn hợp là
a, Gọi CTPT chung của 2 ancol là CnH2n+2O.
BTNT C: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: m dd giảm = mCaCO3 - mCO2 - mH2O
⇒ 13,6 = 50 - 0,5.44 - 18nH2O ⇒ nH2O = 0,8 (mol)
⇒ nCnH2n+2O = nH2O - nCO2 = 0,3 (mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{C_nH_{2n+2}O}}=1,67\)
→ CTPT của 2 ancol lần lượt là CH3OH và C2H5OH.
b, X là CH3OH.
BTNT C, có: nCH3OH + 2nC2H5OH = 0,5 (1)
BTNT H,c có: 4nCH3OH + 6nC2H5OH = 2.0,8 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3OH}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{CH_3OH}=\dfrac{0,1.32}{0,1.32+0,2.46}.100\%\approx25,81\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2(dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:
\(n_{CaCO_3\left(1\right)}=\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\dfrac{55}{100}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(2\right)}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C:
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3\left(1\right)}+2n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,55+2.0,1=0,75\left(mol\right)\)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\rightarrow C_6H_{12}O_6\rightarrow2C_2H_5OH+2CO_2\)\(n_{\text{tb(phản ứng) }}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}0,75=0,375\left(mol\right)\)
\(H=\dfrac{m_{tt}}{m_{lt}}.100\%\Leftrightarrow m_{lt}=\dfrac{m_{tt}}{H}.100\%=\dfrac{0,375.162}{80}.100\%=75\left(g\right)\)
Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O(1)$
$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2 (2)$
$Ca(HCO_3)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + CO_2 + H_2O(3)$
$n_{CaCO_3(1)} = 0,55(mol)$
$n_{Ca(HCO_3)_2} = n_{CaCO_3(3)} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{CO_2} = n_{CaCO_3} + 2n_{Ca(HCO_3)_2} = 0,75(mol)$
$(C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O \xrightarrow{xt,t^o} nC_6H_{12}O_6$
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{xt,t^o} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
$n_{tinh\ bột\ pư} = \dfrac{1}{2n}n_{CO_2} = \dfrac{0,375}{n}(mol)$
$n_{tinh\ bột\ đã\ dùng} = \dfrac{0,375}{n} : 81\% = \dfrac{25}{54n}(mol)$
$m = \dfrac{25}{54n}.162n = 75(gam)$
Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76g hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 ( ở (đktc) . Phần trăm ancol bị oxihoa là
Gọi: nC2H5OH (pư) = x (mol), nC2H5OH (dư) = y (mol)
PT: \(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu+H_2O\)
________x________________x___________x (mol)
Mà: mX = 11,76 (g) ⇒ 44x + 46y + 18x = 11,76 (1)
\(C_2H_5OH_{\left(dư\right)}+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
y_________________________________1/2y (mol)
\(H_2O+Na\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
x________________________1/2x (mol)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}+\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}y+\dfrac{1}{2}x=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,16\left(mol\right)\\y=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,16}{0,16+0,04}.100\%=80\%\)
Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm andehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Khối lượng hh X là ( Biết chỉ có 80% ancol bị oxh)
Gọi: nC2H5OH = x (mol) → nC2H5OH (pư) = 0,8x (mol), nC2H5OH (dư) = 0,2x (mol)
\(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu+H_2O\)
____0,8x_____________0,8x____________0,8x (mol)
\(C_2H_5OH_{\left(dư\right)}+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
_____0,2x________________________0,1x (mol)
\(H_2O+Na\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,8x_____________________0,4x (mol)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,1x+0,4x=0,5x=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=0,4\left(mol\right)\)
→ X gồm: CH3CHO: 0,32 (mol), H2O: 0,32 (mol) và C2H5OH (dư): 0,08 (mol)
⇒ mX = 0,32.44 + 0,32.18 + 0,08.46 = 23,52 (g)
Chia m gam hỗn hợp hai ancol thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Phần 2: Đề hiđrat hóa (tách H2O) hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 anken. Nếu đốt cháy hết 2 anken thì thu được bao nhiêu gam nước?
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT C, có: nCO2 (khi đốt anken) = nCO2 = 0,1 (mol)
⇒ nH2O = nCO2 = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)