Dẫn 6,72l khí ở đktc hỗn hợp gồm 1 ankan và anken đi chậm qua dd brom dư, thấy bình đựng ddbrom tăng lên 5,6g, đồng thời thoát ra 4,48g khí ở đktc, tính % thể tích từng chất trong hỗn hợp và tìm CTPT của 2 chất trên có cùng số nguyên tử C
Dẫn 6,72l khí ở đktc hỗn hợp gồm 1 ankan và anken đi chậm qua dd brom dư, thấy bình đựng ddbrom tăng lên 5,6g, đồng thời thoát ra 4,48g khí ở đktc, tính % thể tích từng chất trong hỗn hợp và tìm CTPT của 2 chất trên có cùng số nguyên tử C
\(n_{ankan} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ \%V_{ankan} = \dfrac{0,2.22,4}{6,72}.100\% = 66,67\%\\ \%V_{anken} = 100\% -66,67\% = 33,33\%\\ \Rightarrow n_{anken} = \dfrac{6,72}{22,4}-0,2 = 0,1(mol)\\ Anken : C_nH_{2n}\\ m_{anken} = m_{tăng} = 5,6(gam)\\ \Rightarrow M_{anken} = 14n = \dfrac{5,6}{0,1} = 56 \Rightarrow n = 4\\ \text{CTPT của hai chất : } C_4H_{10} ; C_4H_8\)
hỗn hợp X gồm 0,1 mol \(C_2H_2;0,2mol\) C\(_2H_4và\) 0,3 mol H\(_2\) đun nóng X với xúc tác Ni sau một thời gian thu được hôn hợp khí Y có tỉ khối so với H\(_2\) bằng 11 hỗn hơp Y phản ứng tối đa với a mol Br\(_2\) trong dung dịch giá trị của a là
MY = 2 * 11 = 22 (g/mol)
mX = 0.1*26 + 0.2*28 + 0.3*2 = 8.8 (g)
BTKL :
mX = mY = 8.8 (g)
=> nY = 8.8 / 22 = 0.4 (mol)
nH2(pư) = nX - nY = 0.1 + 0.2 + 0.3 - 0.4 = 0.2 (mol)
Bảo toàn liên kết pi :
2nC2H2 + nC2H4 = nH2(pư) + nBr2
=> nBr2 = 2 * 0.1 + 0.2 - 0.2 = 0.2 (mol)
hỗn hợp khí X gồm etilen và propin cho a mol x tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO\(_3\) trong NH\(_3\) thu được 17,64 gam kết tủa mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H\(_2\) giá trị của a là
nC3H3Ag = 17.64/147 = 0.12 (mol)
=> nC3H4 = 0.12 (mol)
C3H4 + 2H2 -Ni,to-> C3H8
0.12........0.24
C2H4 + H2 -Ni,to-> C2H6
0.1........0.34-0.24
nX = 0.12 + 0.1 = 0.22 (mol)
đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ankan và một anken thu được 0,35 mol CO\(_2và\) 0,4 mol H\(_2\)O phần trăm số mol anken trong X là
nankan = nH2O - nCO2 = 0.4 - 0.35 = 0.05 (mol)
=> nanken = 0.2 - 0.05 = 0.15 (mol)
%anken = 0.15 / 0.2 * 100% = 75%
đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten propen but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi đktc thu được 2,4 mol CO\(_2\) và 2,4 mol nước giá trị của b là
Bảo toàn O :
nO2 = nCO2 + 1/2 * nH2O
=> nO2 = 2.4 + 2.4 * 1/2 = 3.6 (mol)
VO2 = 3.6*22.4 = 80.64(l)
hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có thể là ankan, anken, ankin, ankadien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO\(_2\) và \(H_2O\) có số mol bằng nhau , X không thể gồm
nCO2 = nH2O
=> Trong hỗn hợp không thể là : anken và akan
khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X thu được 5,6 lít khí co2 đktc công thứ phân tử của X là
Đốt cháy mmottj hỗn hợp hidrocacbon ta thu được 2,24 lít CO\(_2\) đktc và 2,7 gam H\(_2\)O thì thể tích O\(_2\) đã tham gia phản ứng cháy đktc là
nCO2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
nH2O = 2.7/18 = 0.15 (mol)
Bảo toàn O :
nO2 = nCO2 + 1/2 * nH2O = 0.1 + 0.15/2 = 0.175 (mol)
VO2 = 0.175*22.4 = 3.92(l)
đốt cháy hoàn toàn hốn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam \(CO_2\) và 12,6 gam \(H_2O\) công thức phân tử 2 ankan là