Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được 0,56l hỗn hợp khí NO và NO2(sp khử duy nhất) (đkc) có tỉ khối với O2 bằng 1,1375.Tính m
Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được 0,56l hỗn hợp khí NO và NO2(sp khử duy nhất) (đkc) có tỉ khối với O2 bằng 1,1375.Tính m
Ta có: \(n_{NO}+n_{NO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\left(1\right)\)
Mà: dhh/O2 = 1,1375
\(\Rightarrow30n_{NO}+46n_{NO_2}=0,025.1,1375.32=0,91\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,015\left(mol\right)\\n_{NO_2}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo ĐLBT e, có: 3nAl = 3nNO + nNO2 ⇒ nAl = 11/600 (mol)
\(\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{11}{600}.27=0,495\left(g\right)\)
Cho 8,3g hỗn hợp kim loại gồm Fe và Al tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc 98% nóng dư thu được 7,437 lít khí SO2(đkc) là sản phẩm khử duy nhất.Tính phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
Ta có: 56nFe + 27nAl = 8,3 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{7,427}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT e, có: 3nFe + 3nAl = 2nSO2 = 0,6 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nFe = nAl = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{8,3}.100\%\approx67,47\%\\\%m_{Al}\approx32,53\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 2,73g Al và Cu vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO(pứ không tạo NH4NO3).Tính phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
Ta có: 27nAl + 64nCu = 2,73 (1)
Theo ĐLBT e, có: 3nAl + 2nCu = 8nN2O + 3nNO = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nAl = nCu = 0,03 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,03.27}{2,73}.100\%\approx29,67\%\\\%m_{Cu}\approx70,33\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy 8,6(g) bột Fe trong bình chứa Oxi thu được 7,36g hỗn hợp a gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe cho A tác dụng với HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp B gồm NO, NO2 tỉ khối của V so với H2=19. Tính V ở điều kiện chuẩn.
Mong mọi người giải chi tiết. Cảm ơn!!
Bạn xem lại đề: 8,6 g Fe sao đốt ra chỉ thu được 7,36 g hỗn hợp
Khử 3,04(g) hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe cần vừa đủ 0,05 mol H2 mặt khác hòa tan 3,04g hỗn hợp trên trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít SO2 ở điều kiện chuẩn. Tính V
Mong mọi người giải chi tiết. Cảm ơn!!
Quy đổi thành Fe (a mol), O (b mol)
\(H_2+\left[O\right]->H_2O\\ n_O=n_{H_2}=0,05mol\\ m_{O\left(hh\right)}=16.0,05=0,8g\\ n_{Fe\left(hh\right)}=\dfrac{3,04-0,8}{56}=0,04mol\\ BT.electron:2n_{SO_2}+2n_O=3n_{Fe}\\ n_{SO_2}=\dfrac{3.0,04-2.0,05}{2}=0,01mol\\ V=22,4.0,01=2,24L\)
Cho 11,36(g) hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 1,4874 lít NO và dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong X.
Mong mọi người giải chi tiết. Cảm ơn!!!
Coi hh gồm Fe và O.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_O=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: 56x + 16y = 11,36 (1)
Ta có: \(n_{NO}=\dfrac{1,4874}{24,79}=0,06\left(mol\right)\)
Các quá trình:
\(Fe^0\rightarrow Fe^{+3}+3e\)
x_____________3x (mol)
\(O^0+2e\rightarrow O^{-2}\)
y_____2y (mol)
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
______0,18___0,06 (mol)
BT e, có: n e nhường = n e nhận ⇒ 3x = 2y + 0,18 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,16\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
X chứa muối Fe(NO3)3.
BTNT Fe, có: nFe(NO3)3 = nFe = 0,16 (mol)
⇒ mFe(NO3)3 = 0,16.242 = 38,72 (g)
Câu 2:
a, Tính AH của phản ứng: H,O2(l) → H,O(1)+O2(g) 298
b, Từ giá trị AHg ở trên giải thích tại sao ở điều kiện chuẩn, H,O2(1) kém bền, dễ dàng phân
huỷ thành H,O(1) vàO2(g).
Câu 1: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, sự oxi hóa, sự khử:
(1) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
(2) HNO3 + Cu→ Cu(NO3)2 + NO2 + H2O 80
(3) NH3 + O2 NO + H2O
(1) \(K\overset{+7}{Mn}O_4+H\overset{-1}{Cl}\rightarrow KCl+\overset{+2}{Mn}Cl_2+\overset{0}{Cl_2}+H_2O\)
- Chất khử: HCl
Chất oxh: KMnO4
- Sự oxh: \(2Cl^{-1}\rightarrow Cl_2^0+2e|\times5\)
Sự khử: \(Mn^{+7}+5e\rightarrow Mn^{+2}|\times2\)
\(\rightarrow2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
(2) \(H\overset{+5}{N}O_3+\overset{0}{Cu}\rightarrow\overset{+2}{Cu}\left(NO_3\right)_2+\overset{+4}{N}O_2+H_2O\)
- Chất khử: Cu
Chất oxh: HNO3
- Sự khử: \(N^{+5}+1e\rightarrow N^{+4}|\times2\)
Sự oxh: \(Cu^0\rightarrow Cu^{+2}+2e|\times1\)
\(\rightarrow4HNO_3+Cu\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\)
(3) \(\overset{-3}{N}H_3+\overset{0}{O_2}\rightarrow\overset{+2}{N}\overset{-2}{O}+H_2O\)
- Chất khử: NH3
Chất oxh: O2
- Sự khử: \(O_2^0+4e\rightarrow2O^{-2}|\times5\)
Sự oxh: \(N^{-3}\rightarrow N^{+2}+5e|\times4\)
\(\rightarrow4NH_3+5O_2\rightarrow4NO+6H_2O\)
Giải bài toán sau bằng định luật bảo toàn e:
Đốt cháy 3,24g bột Al trong khí Cl2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thấy giải phóng 3,36 lít khí (đktc). Tính m
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{3,24}{27}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT e, có: 3nAl = 2nCl2 + 2nH2
⇒ nCl2 = 0,03 (mol)
Ta có: m = mAl + mCl2 = 5,37 (g)
Giải bài toán sau bằng định luật bảo toàn e:
Đốt cháy 8,4g Mg trong oxi một thời gian thu được 10 gam hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được V lit khí H2(đktc). Tính V
\(n_{Mg}=\dfrac{8,4}{24}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^o}2MgO\\
MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\
Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
ĐLBTKL: \(m_{O_2}=m_X-m_{Mg}=10-8,4=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
Quá trình oxi hóa - khử:
\(\overset{0}{Mg}\rightarrow\overset{+2}{Mg}+2e\)
\(\overset{0}{O_2}+4e\rightarrow2\overset{-2}{O}\)
\(2\overset{+1}{H}+2e\rightarrow H_2\)
\(\xrightarrow[]{BTelectron}2n_{Mg}=4n_{O_2}+2n_{H_2}\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,35.2-0,05.4}{2}=0,25\left(mol\right)\)
`=> V = 0,25.22,4 = 5,6 (l)`