Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C4H8 là:
A. 7
B. 5
C. 6
D. 8
Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C4H8 là:
A. 7
B. 5
C. 6
D. 8
6 đồng phân: 5 đồng phân cấu tạo (1 đồng phân cấu tạo đó có 2 đồng phân hình học)
=> Chọn C
Số đồng phân cấu tạo của hợp chất có công thức phân tư C4H8 là
A. 7
B. 5
C. 6
D. 8
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A (chỉ chứa 3 nguyên tố) trong oxi vừa đủ thu được 6,72 lít CO2 (đktc), 7,2 gam H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Giá trị của m là
Ta có: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: mA = mC + mH + mN = 0,3.12 + 0,8.1 + 0,2.14 = 7,2 (g)
Cho 2,72 gam hỗn hợp các hidrocacbon tác dụng với V lít (đktc) oxi vừa đủ, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ lượng sản phẩm cháy này vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của V là
Ta có: \(n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mH = 2,72 - mC = 0,32 (g)
⇒ nH = 0,32 (mol)
BTNT H, có: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_H=0,16\left(mol\right)\)
BTNT O, có: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,28 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,28.22,4=6,272\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 4 hidrocacbon thì thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,76 gam nước. Thể tích O2 (đktc) cần cho phản ứng là
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,76}{18}=0,32\left(mol\right)\)
BTNT O, có: \(2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\Rightarrow n_{O_2}=0,41\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,41.22,4=9,184\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,08 gam hỗn hợp các hidrocacbon trong oxi vừa đủ thu được sản phẩm khử (chỉ chứa CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ lượng sản phẩm này vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 17,52 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Xác định giá trị của m
Ta có: m bình tăng = mCO2 + mH2O
⇒ 17,52 = 44nCO2 + 18nH2O (1)
BTNT C, có: nC = nCO2
BTNT H, có: nH = 2nH2O
⇒ mC + mH = 4,08 ⇒ 12nCO2 + 2nH2O = 4,08 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nCO2 = 0,3 (mol), nH2O = 0,24 (mol)
⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,3 (mol)
⇒ m = m kết tủa = 0,3.100 = 30 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 1,64 gam hỗn hợp các hidrocacbon trong vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được m gam CO2 và 1,8 gam H2O. Xác định giá trị của m và V
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mC = 1,64 - mH = 1,24 (g) ⇒ nC = 0,12 (mol) = nCO2
⇒ mCO2 = 0,12.44 = 5,28 (g)
BTNT O, có: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nO2 = 0,17 (mol)
⇒ VO2 = 0,17.22,4 = 3,808 (l)
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các hidrocacbon trong oxi dư, sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm qua lần lượt bình 1 đựng CuSO4 khan dư; bình 2 đựng dung dịch NaOH dư. Biết khối lượng bình 1 và bình 2 tăng lên lần lượt 6,3 gam và 17,6 gam. Xác định giá trị của a
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{6,3}{18}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,35.2=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
⇒ a = mC + mH = 0,4.12 + 0,7.1 = 5,5 (g)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các hidrocacbon (metan, xiclohexan, butan, etilen) trong vừa đủ oxi thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,14 gam H2O. Xác định giá trị của m
Ta có: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,14}{18}=0,23\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,23.2=0,46\left(mol\right)\)
⇒ m = mC + mH = 0,2.12 + 0,46.1 = 2,86 (g)
Cho m gam hidrocacbon X tác dụng với oxi dư, sau phản ứng thu được 12,32 gam CO2 và 5,04 gam H2O. Xác định CTĐGN của X và giá trị của m
Ta có: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{12,32}{44}=0,28\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,04}{18}=0,28\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,28.2=0,56\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHy.
\(\Rightarrow x:y=0,28:0,56=1:2\)
→ CTĐGN của X là CH2.
m = mC + mH = 0,28.12 + 0,56.1 = 3,92 (g)