Từ các nguyên tử Na, O, S, viết công thức phân tử, xác định dạng liên kết:
a, phân tử tạo bởi 2 trong 3 nguyên tố
b, phân tử tạo bởi cả 3 nguyên tố
Từ các nguyên tử Na, O, S, viết công thức phân tử, xác định dạng liên kết:
a, phân tử tạo bởi 2 trong 3 nguyên tố
b, phân tử tạo bởi cả 3 nguyên tố
Viết công thức Lewis khả dĩ nhất cho các phân tử và ion sau, bao gồm tất cả các cấu trúc cộng hưởng AlI3, CS2, HCOOH, COCl2, ClO3 -, NO3 -, H2S, NO2, ClO4 -, OCN- (ion xianat, nguyên tử C trung tâm) CNO- (ion isoxianat, nguyên tử N trung tâm), PO4 3-, N2O, BeCl2, AsF5, AlCl4 -.
3-4 chất đầu mong mọi người ghi đủ các bước giải để em hiểu rõ ạ, mấy cái sau thì giải tắt ạ. Cảm ơn đã giúp em <3
nhận biết dung dịch , viết PTHH minh họa phản ứng xảy ra
a) Ca(NO3)2, K2SO4, NaCl và NaOH
b) Na2SO4, H2SO4, NaCl, KNO3
a) Cho thử QT:
- QT chuyển xanh: NaOH
- QT ko chuyển màu: Ca(NO3)2, K2SO4, NaCl (1)
Cho các chất (1) tác dụng lần lượt với dd Ba(OH)2
- Có kết tủa trắng: K2SO4
\(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KOH\)
- Không hiện tượng: Ca(NO3)2, NaCl (2)
Cho các chất (2) tác dụng với dd AgNO3:
- Có kết tủa trắng: NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
- Không hiện tượng: Ca(NO3)2
b) Cho các chất tác dụng lần lượt với dd BaCl2:
- Có giải phóng chất khí và có kết tủa màu trắng: H2SO4
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\uparrow\)
- Có kết tủa màu trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
- Không hiện tượng: NaCl, KNO3 (1)
Cho các chất (1) tác dụng với dd AgNO3:
- Có kết tủa màu trắng: NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
- Không hiện tượng: KNO3
(mình đag cần rất gấp!!)
câu 29 ;
Cl2 + 2Na -->t° 2NaCl
NaCl rắn + H2S04 đặc -->t°<250°C NaHS04 + HCl
4HCl + Mn02 --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + Ba -->t° BaCl2
BaCl2 + Na2C03 --> BaC03 + 2NaCl
2NaCl -->điện phân nóng chảy 2Na + Cl2
Câu 30:
nFeCl3 = 0,1(mol)
pthh :
2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2+8H2O
0,06 0,48<---------------------------- 0,15
3Cl2 + 2Fe --->2FeCl3
0,15 0,1 0,1
=> nHCl = 0,48(mol) ( nguyên tắc tam suất).
m = 0,06 . 158 = 9,48(g)
Câu 31:
- dùng quỳ tím sẽ chuyển màu đỏ , sau đó mất màu
vì trong quỳ tím ấm có H2O sẽ t/d vs Cl2
H2O + Cl2 --> HCl + HClO
tuy nhiên HClO có tính oxi hóa mạnh có thể phá hủy các hợp chất màu.
(mình đag cần gấp!!!)
(mình đag cần gấp!!)
Chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 1: Trong hợp chất, số oxi hóa phổ biến của clo là
A. -1,0,+1,+3,+5,+7. B. 7-1,+1,+3,+5,+7. C. +1,+3,+5,+7. D. +7,+3,+5,+1,0,-1. Câu 2: Dãy axit nào dưới đây được xếp theo chiều tính axit giảm dần?
A. HI > HBr > HCl > HF. C. HCl > HBr > HI > HF. B. HF > HCl > HBr > HI. D. HCl > HBr > HF > HI.
Câu 3: Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm halogen là
A. Ở điều kiện thường là chất khí. C. Tác dụng mạnh với H2O. B. Là chất oxi hoá mạnh. D. Vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử
Câu 4: Đổ ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không xảy ra phản ứng?
A. NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. NaI.
Câu 5: Không dùng bình thủy tinh để đựng dung dịch axit
A. HCl. B. H2SO4. C. HNO3. D. HF.
Câu 6: Các nguyên tố nhóm halogen đều có số electron lớp ngoài cùng là
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Câu 7: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl và Clo cho cùng một muối clorua kim loại?
A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Zn.
Câu 8: Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl là
A. không có hiện tượng gì. B. có khí không màu bay lên. C. có kết tủa màu vàng. D. có kết tủa màu trắng.
Câu 9: Vai trò của HCl trong phản ứng hóa học:
MnO2+ HClđặc → MnCl2 + Cl2 + H2O là A. Chất khử B. Chất oxi hóa C. Vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa D. Chất môi trường
Câu 10: Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch HCl là
A. AgNO3, Na2CO3, Cu và MnO2 B. Fe2O3, MnO2, Cu và Al C. Fe, CuO, Ba(OH)2 và MnO2 D. Na2CO3, Ag, Mg(OH)2 và MnO
So sánh độ phân cực của các liên kết trong các phân tử sau: NH3, H2S, H2O, H2Te, CsCl, CaS, BaF2
Hiệu độ âm cực càng lớn thì độ phân cực càng mạnh.
---
Áp dụng bài tập:
Hiệu độ âm điện của NH3: 3,04 - 2,2= 0,84
Hiệu độ âm điện của H2S: 2,58 - 2,2= 0,38
Hiệu độ âm điện của H2O: 3,44 - 2,2= 1,24
Hiệu độ âm điện của H2Te: 2,2 - 2,1= 0,1
Hiệu độ âm điện của CsCl: 3,16 - 0,79= 2,37
Hiệu độ âm điện của CaS: 2,58 - 1= 1,58
Hiệu độ âm điện của BaF2: 2,58 - 0,89= 1,69
Ta thấy: 2,37 > 1,69 > 1,58 > 1,24 > 0,84 > 0,38 > 0,1
=> Thứ tự độ phân cực: CsCl > BaF2 > CaS > H2O > NH3 > H2S > H2Te
Phản ứng nào không thể xảy ra được giữa các cặp chất sau:
A. KNO3 và Na2SO4 B. BaCl2 và Na2SO4
C. MgCl2 và NaOH D. Na và nước
Xin giải thích giúp mình vì sao cặp đó không phản ứng nha :))
A. KNO3 và Na2SO4
Sản phẩm không tạo kết tủa.