Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Tính pH của dung dichj
Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Tính pH của dung dichj
PTHH: \(2Cu\left(NO_3\right)_2\xrightarrow[]{t^o}2CuO+4NO_2+O_2\)
Gọi \(n_{O_2}=a\left(mol\right)\Rightarrow n_{NO_2}=4a\left(mol\right)\)
=> 32a + 46.4a = 6,58 - 4,96 => a = 0,0075 (mol)
PTHH: \(4NO_2+O_2+2H_2O\rightarrow4HNO_3\)
Ban đầu: 0,03 0,0075
Pư: 0,03 0,0075
Sau pư: 0 0 0,03
=> \(n_{H^+}=n_{HNO_3}=0,03\left(mol\right)\)
=> \(\left[H^+\right]=\dfrac{0,03}{0,3}=0,1M=10^{-1}M\)
=> \(pH=1\)
cho 150ml dung dịch h3po4 2m tác dụng với 150ml dung dịch h3po4 1m thu được bao nhiêu gam muối trung hoà
Em xem lại đề em hấy
Giúp tớ vsss ạ
- Ống nghiệm 1: NO2
PT: \(Al+6HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\)
- Ống nghiệm 2: NO
PT: \(Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
- Ống nghiệm 3: NH3
PT: \(8l+30HNO_3\rightarrow8Al\left(NO_3\right)_3+3NH_4NO_3+9H_2O\)
\(NH_4NO_3+NaOH\rightarrow NaNO_3+NH_3+H_2O\)
- Ống nghiệm 4: N2
PT: \(10Al+36HNO_3\rightarrow10Al\left(NO_3\right)_3+3N_2+18H_2O\)
Giúp em vs ạ
a, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa xanh: NH3.
+ Quỳ tím hóa đỏ: NH4Cl, (NH4)2SO4. (1)
+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4.
- Cho mẫu thử nhóm (1) vào dd BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: (NH4)2SO4
PT: \(BaCl_2+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow2NH_4Cl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NH4Cl.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: (NH4)2SO4, H2SO4. (1)
+ Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2
+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4, NaNO3. (2)
- Cho mẫu thử nhóm (1) và (2) vào dd Ba(OH)2 vừa nhận biết được.
+ Nhóm (1):
+) Vừa xuất hiện kết tủa, vừa có khí mùi khai: (NH4)2SO4
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2NH_3+2H_2O\)
+) Chỉ xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4.
PT: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2H_2O\)
+ Nhóm 2:
+) Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaNO3.
- Dán nhãn.
c, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ từng mẫu thử vào dd Ba(OH)2
+ Xuất hiện khí mùi khai: NH4NO3
PT: \(2NH_4NO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2NH_3+2H_2O\)
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: FeCl3
PT: \(2FeCl_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}+3BaCl_2\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4
PT: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaNO3.
- Dán nhãn.
d, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ từng mẫu thử vào dd Ba(OH)2
+ Xuất hiện kết tủa trắng và khí mùi khai: (NH4)2SO4
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2NH_3+2H_2O\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4
PT: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Xuất hiện khí mùi khai: NH4NO3
PT: \(2NH_4NO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2NH_3+2H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.
Giúp em vs ạ
- Ống 1: Khí màu nâu đỏ là NO2
- Ống 2: Khí không màu hóa nâu ngoài không khí là NO
- Ống 3: Không có khí, khi cho dd NaOH vào thì có khí mùi khai là NH3
- Ống 4: Khí không màu, không mùi hơi nhẹ hơn kk là N2
PTHH:
\(Ô_1:Al+6HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2\uparrow+3H_2O\\ Ô_2:Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO\uparrow+H_2O\\ 8Al+30HNO_3\rightarrow8Al\left(NO_3\right)_3+3NH_4NO_3+9H_2O\\ NH_4NO_3+NaOH\rightarrow NaNO_3+NH_3\uparrow+H_2O\\ 10Al+36HNO_3\rightarrow10Al\left(NO_3\right)_3+3N_2\uparrow+15H_2O\)
Giúp em vs ạ
a)
(1) \(Fe+4HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
(2) \(3FeO+10HNO_3\rightarrow3Fe\left(NO_3\right)_3+NO+5H_2O\)
(3) \(3Fe_3O_4+28HNO_3\rightarrow9Fe\left(NO_3\right)_3+NO+14H_2O\)
(4) \(Fe_2O_3+6HNO_3\rightarrow2Fe\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)
(5) \(Fe\left(OH\right)_3+3HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)
b)
(1) \(3Cu+8HNO_3\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO+4H_2O\)
(2) \(CuO+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
(3) \(Cu\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
Làm chi tiết giúp em nha.
Gọi số e X nhận là n.
Theo ĐLBT e, có: 2nMg = n.nX ⇒ 2.0,04 = n.0,01 ⇒ n = 8
\(2N^{+5}+8e\rightarrow2N^{+1}\)
⇒ X là N2O.
Nhiệt phân hoàn toàn 18,8g Cu(NO3)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam CuO. Gía trị cỉa m là
\(pthh:2Cu\left(NO_3\right)_2\overset{t^o}{--->}2CuO+4NO_2\uparrow+O_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{18,8}{188}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
cho 10,08l khí H2 (đktc) tác dụng với N2, thu được m gam amoniac. Biết hiệu suất của quá trình chuyển hóa thành amoniac là 25%. Giá trị của m là
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: \(N_2+3H_2⇌2NH_3\)
0,45 0,3
\(m_{NH_3}=0,3.17.25\%=1,275\left(g\right)\)
Phân biệt các dd mất nhãn sau:
NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, Fe(NO3)3, Na2SO4
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ 1 lượng từng mẫu thử vào dd Ba(OH)2.
+ Xuất hiện khí có mùi khai: NH4Cl.
PT: \(2NH_4CL+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2NH_3+2H_2O\)
+ Xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng: (NH4)2SO4.
PT: \(\left(NH_4\right)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2NH_3+2H_2O\)
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: Fe(NO3)3.
PT: \(2Fe\left(NO_3\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}+3Ba\left(NO_3\right)_2\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4.
PT: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaNO3.
- Dán nhãn.