Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Mg vào dung dịch HNO3 nồng độ 12,6% vừa đủ được dung dịch X và bay ra khí NO. Cô cạn dung dịch X được 55,8 gam muối khan.
a. Tính thể tích của khí NO (ở đktc).
b. Tính C% các chất tan có trong dung dịch X.
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Mg vào dung dịch HNO3 nồng độ 12,6% vừa đủ được dung dịch X và bay ra khí NO. Cô cạn dung dịch X được 55,8 gam muối khan.
a. Tính thể tích của khí NO (ở đktc).
b. Tính C% các chất tan có trong dung dịch X.
a)
nMg=8,4/24=0,35(mol)
Bảo toàn nguyên tố Mg:
nMg(NO3)2=nMg=0,35(mol)
mMg(NO3)2=0,35.148=51,8(g)<55,8
→ Tạo muối NH4NO3
nNH4NO3=(55,8−51,8)/80=0,05(mol)
Bảo toàn electron:
2nMg=3nNO+8nNH4NO3
→2.0,35=3nNO+8.0,05
→nNO=0,1(mol)
VNO=0,1.22,4=2,24(l)
b)
nHNO3=10nNH4NO3+4nNO
=10.0,05+4.0,1=0,9(mol)
mdd HNO3=0,9.63/12,6%=450(g)
mdd spu=8,4+450−0,1.30=455,4(g)
C%Mg(NO3)2=51,8/455,4.100%=11,37%
C%NH4NO3=(55,8−51,8).100%/455,4=0,88%
Hoà tan hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al) trong dung dịch HNO3 10% (loãng) thu được dung dịch Y và 2,464 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng dung dịch axit HNO3 cần dùng.
nNO=23a+b=0,11
→a=0,075(mol),b=0,06(mol)
%mMg=(0,075.24/3,42).100%=52,63%
%mAl=100%−52,63%=47,37%
b)
nHNO3=4nNO=0,44(mol)
mdd HNO3=(0,44.63)/10%=277,2(g)
Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được Mỹ dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đkc). Giá trị của m là:
Cho 2,56g đồng tác dụng với 40ml dung dịch HNO3 2M chỉ thu được NO. Sau phản ứng cho thêm H2SO4 dư vào lại thấy có NO bay ra. Thể tích khí NO (ở đktc) bay ra khi cho thêm H2SO4 dư vào là?
Thực hiện hai thí nghiệm.
1. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO
2. Cho3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V1 là.
Hoà tan 12,42g Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư được dung dịch X và 1,344 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2, tỉ khối của Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan
Cho 2,16g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lit khí NO (đkc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X
Hoà tan hoàn toàn 8,4g Mg vào 1 lit dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,672 lit khí N2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 55,8g muối khan. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã dùng
Hòa tan 10,71g hỗn hợp gồm Al, Fe và Zn trong 4 lít dung dịch HNO3 a(M), vừa đủ thu được 1,792lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỷ lệ mol 1 : 1. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan (không tạo muối amoni). Giá trị của m và a là