Câu 6: Công thức phân tử của hợp chất có cấu tạo gồm 63,63% N và 36,37% O là:
A.NO2 B.N2O C.N2O5 D.N2O3
- Giải thích giúp e với ạ:
Câu 6: Công thức phân tử của hợp chất có cấu tạo gồm 63,63% N và 36,37% O là:
A.NO2 B.N2O C.N2O5 D.N2O3
- Giải thích giúp e với ạ:
\(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{63,63\%}{36,37\%}\)
=> \(\dfrac{14.n_N}{16.n_O}=\dfrac{63,63}{36,37}\)
=> \(\dfrac{n_N}{n_O}=\dfrac{2}{1}\)
=> CTHH: N2O
=> B
Tổng số hạt proton trong nguyên tử của hai nguyên tố A và B thuộc 2 nhóm A liên tiếp của chu kỳ 3 là 33 hạt.
a) Tìm tên, viết ký hiệu nguyên tố, xác định vị trí trong BTH của A và B.
b) Viết PTHH xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho A, B ở dạng đơn chất tác dụng với: Oxi, hidro, natri và sắt
a) Giả sử pA < pB
Do A,B thuộc 2 nhóm A liên tiếp của chu kì 3
=> pB - pA = 1
Mà pA + pB = 33
=> pA = 16, pB = 17
A là S (lưu huỳnh); B là Cl(Clo)
S nằm ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
Cl nằm ở ô thứ 17, chu kì 3, nhím VIIA
b) S + O2 --to--> SO2
S + H2 --to--> H2S
S + 2Na --to--> Na2S
S + Fe --to--> FeS
Cl2 + H2 --to,as--> 2HCl
Cl2 + 2Na --to--> 2NaCl
3Cl2 + 2Fe --to--> 2FeCl3
1. Cấu hình electron của hai nguyên tố thuộc nhóm VB và VA của chu kì 4
2. Xác định số electron độc thân của Mo (Z = 42)
1) - 2 nguyên tố thuộc ck 4 => có 4 lớp e
- Nguyên tố A thuộc nhóm VB => Có 5e hóa trị
=> Cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s23d3
- Nguyên tố B thuộc nhóm VA => Có 5e hóa trị
=> Cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s23d104p3
2)
Cấu hình e: [Kr]4d55s1
Xét các e phân lớp 4d và 5s
\(\uparrow\) | \(\uparrow\) | \(\uparrow\) | \(\uparrow\) | \(\uparrow\) |
4d |
\(\uparrow\) |
5s |
=> Có 6e độc thân
Cho 2,2 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,68 lít khí hidro ( đktc ) . Xác định hai kim loại . ( Be = 9 , Mg = 24 , Ca = 40 , Sr = 87 , Ba = 137 )
Gọi nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại cần tìm là R
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\\ n_R=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{2,2}{0,075}=29,33\\ \Rightarrow2kimloạicầntìmlà:Mg,Ca\)
Hợp chất khí của R với hiđro có công thức phân tử là RH3. Trong hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R, oxi chiếm 56,34% về khối lượng. Tổng số electron p trong nguyên tử nguyên tố R là: A. 9. B. 5. C. 3. D. 6.
Giúp mình với ạ mình k biết cách làm,mình cần gấp huhu:((
Hợp chất khí của R với hiđro có công thức phân tử là RH3.
Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5
Ta có \(\%O=\dfrac{16.5}{2R+16.5}.100=56,34\\ \Rightarrow R=31\left(Photpho-P\right)\\ \Rightarrow Z_R=SốE=15\)
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại R thuộc nhóm IIA trong b gam dung dịch HCl 2,5M (d=1,14 g/ml) thì vừa đủ. Dung dịch muối thu được sau phản ứng có khối lượng tăng 1,76 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Biết b=38a. Xác định giá trị a, b và tìm tên kim loại R. Cho nguyên tử khối: H=1; Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137; Fe=56; Cu=64; O=16; Cl=35,5.
ghi cách giải giúp em với ạ em cảm ơn
Em cần chỉ cụ thể bài nào nhỉ?
cho 0.6 gam hỗn hợp ở hai kim loại ở chu kỳ liên tiếp và thuộc nhóm iia tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric loãng rồi cô cạn thu đc 5.4g hỗn hợp 2 muối khan. Hai KL đó là?
Hợp chất khí với Hidro của một nguyên tố HR2 oxit cao nhất của nó chứa 60% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối và tên nguyên tố R
Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R là RH2. Oxit cao nhất của nguyên tố R chứa 60% oxi về khối lượng. Xác định nguyên tố R
===============
Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R là RH2.
=> công thức với Oxi là RO
=>R/(R+16).100%=60%
<=>R/(R+16)=0,6
<=>0,4R=9,6
<=>R=24
=>R la Mg