cho 4,4g hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp trong bth va đều thuộc nhóm 1A tác dụng với axit hcl thu đc 3,36 l hidro xac định 2 kim loại
cho 4,4g hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp trong bth va đều thuộc nhóm 1A tác dụng với axit hcl thu đc 3,36 l hidro xac định 2 kim loại
Đặt M là khối lượng mol trung bình của 2 kim loại.
BT electron: \(\frac{4,4}{M}\cdot1=2n_{H_2}=0,3\Rightarrow M=14,67\)
→ 2 kim loại đó là Li và Na
X là hợp kim của kim loại kiềm M và kiềm thổ R.Lấy 28,8 g X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 6,72 l khí H2 đkc.đem 2.8 g Li luyện thêm vào 28,8 g X thu được hợp kim Y chứa 13,29% Li về khối lượng . Xácđịnh kim loại kiềm thổ R trong hợp kim X
cho 6,72gam một kim loại R (có hóa trị 2 khi tác dụng với dung dịch HCI dư) thu được 2, 688 lít H2 ở (đktc)
a.xác định tên kim loại R
b.cho m gam chất RCL2 hòa tan vào 200ml nước thu được dung dịch A. cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A thu được 39,5 gam kết tủa . Tính m và nồng độ mol/lit của dung dịch A
a/ PTHH: R + 2HCl ===> RCl2 + H2
nH2 = 2,688 / 22,4 = 0,12 (mol)
nR = nH2 = 0,12 mol
=> MR = 6,72 / 0,12 = 56 (g/mol)
=> R là Fe
Mô tả thí nghiệm và viết phương trình hóa học minh họa cho các trường hợp sau:
Dẫn khí SO2 từ từ qua dung dịch nước Br2, sau đó thêm vài giọt BaCl2 vàoNhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch NH4HCO3Cho mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, rồi đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn1: đầu tiên nước dd brom mất màu sau đó xuất hiện kết tủa trắng
SO\(_2\)2 + Br2 = H2SO4 + HBr
H2SO4 + BaCl = HCl + BaSO4(kết tủa)
2: xuất hiện khí mùi khai
NaOH + NH4HCO3 = NaHCO3 + NH3(khí) + H2O
3: xuất hiện khí không màu
Cu + H2SO4 = CuSO4 + SO2 + H2O \(\rightarrow\)
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.
Nguyên tử khối của nguyên tố đó là
A.18
B.19
C.20
D.21
Ta có 2Z +N =28 .
Xét các nguyên tố trong nhóm VIIA có F là là thỏa mãn Z=9, MF=19.
Biết rằng khối lượng một nguyên tử của Oxi nặng gấp 15,842 lần nguyên tử Hyđro; khối lượng của nguyên tử Cacbon nặng gấp 11,9059 lần khối lượng nguyên tử Hyđro. Nếu chọn 1/12 khối lượng nguyên tử Cacbon làm đơn vị thì H, O có nguyên tử khối là:
A.16,0095 và 1,1004
B.15,9983 và 1,0079
C.16,0115 và 1,1004
D.15,9672 và 1,0079
Theo đề: MO = 15,842MH ; MC = 11,9059MH → 1đvị = 11,9059MH/12.
→ MH = 12/11,9059 = 1,0079. MO = 15,842MH = 15,842.1,0079 = 15,9672.
cho 0,6 gam Na2o vào nước được 200ml dung dịch A
a, tính Cm(A)
b, trung hòa hết 200ml dd A cần bao nhiêu ml dd H2SO4 0,8M
c, dẫn 2,24 l CO2 vào dd A. Tính khối lượng muối tạo thành
htan hoàn toàn 12,4g Na2O vào H2O để được 500ml dd A
a) Tính CM(A)
b) Tính khối lượng HCl 3,65%đủ để trung hòa hết 200ml dd A
c) Lấy V ml dd A cho hấp thụ hoàn toàn với 3,36l CO2 (đktc). Sau pư thu được 1g kết tủa. Tính V
Một hợp chất có công thức XY2, X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Vị trí của X, Y trong BTH là:
A.X: Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA; Y: ô số 18, chu kì 2, nhóm VIA
B.X: Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA; Y: ô số 15, chu kì 3, nhóm VA
C.X: Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA; Y: ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA
D.X: Ô số 6, chu kì 2, nhóm IVA; Y: ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA
X: P, N, E ; Y: P’, N’, E’
Ta có: P=N=E và P’=N’=E’
Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên: X/2Y = 50/50 → (P+N)/2(P’+N’) = 1 → P=2P’.
Số proton trong XY2 là 32 nên P+2P’=32
→ P=2P’ và P+2P’=32 => P=16 và P’=8 → Hợp chất SO2
S: 1s22s22p63s23p4 => Ô 16, chu kì 3, nhóm VIA
O: 1s22s22p4 => Ô 8, chu kì 2, nhóm VIA
Trong các phân tử nào sau đây, nitơ có hoá trị và trị tuyệt đối của số oxi hoá bằng nhau ?
A.N2
B.NH3
C.NH4Cl
D.HNO3
Xét đáp án HNO3: N có hóa trị và trị tuyệt đối của số oxi hóa đều là 5.