Câu 28: Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.
B. X phản ứng được với NH3 trong dung dịch AgNO3.
C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.
D. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm H2 và một anken (là chất khí ở điều kiện thường) có số mol bằng nhau. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 11,6. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 25,0%. B. 62,5%. C. 37,5%. D. 75,0%.
AI BIET CHI MINK VS!!!!!!!!!!
dX/CH4 =6,25 => MX=100
nKOH =0,3 mol
=> nX = 20 / 100 = 0,2 mol
m chất răn khan= mKOH dư+ m muối=> m muối= 28 - 56.0,1 = 22,4 g
m muối(RCOOK)= (R+83).0,2=22,4g=>R=29 => Rlaf C2H5
BTKL: R'OH= 20+0,2.56-22,4=8,8 =>MR'OH= 44 => R'=27 => R' là C2H3
vật CTCT của X : C2H5COOCH=CH3
Có bạn nào giải hết đề chuyên Vinh lần I năm 2016 cho mình hỏi chút
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hợp chất hữu cơ X, mạch hở cần vừa đủ 16,8 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 7:6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng với lượng dư NaOH chỉ sinh ra một muối của axit no, mạch hở và một ancol có công thức phân tử C3H7OH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là ( viết rõ công thức cấu tạo ra hộ mình):
A.8
B.4
C.2
D.3
Tiện thể nếu có đáp án giải chi tiết gửi mình nhé, tks.
cho 3,62 gam hỗn hợp Q gồm hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 0,6M thu được hỗn hợp z gồm Các chất hữu cơ mặt khác khi hóa hơi 3,62 gam Cu thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1.6g khí oxy ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan Giá trị của m là
3,62/0,05~72 nên có HCOOCH3 là este bé nhất
-> chất còn lại là HCOOC6H5
->muối là 0,05HCOONa, 0,01C6H5ONa
yolo~~~~~~~~ cố lên nhé! cùng nhau đỗ đại học <3
Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau: Ba2+, NH4+, Al3+. Trình bày cách tách và nhận biết mỗi ion từ dung dịch A.
Bạn tham khảo câu trả lời của mk nha
Lấy một ít dung dịch cho vào 3 ống nghiệm nhỏ sau đó nhỏ dần từng giọt dung dịch NaOH vào
- Ống xuất hiện kết tủa của keo màu trắng rồi tan trong NaOH dư là dung dịch chứa Al3+.
- Đun nóng nhẹ hai ống nghiệm còn lại, ống nào có khí thoát ra làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là dung dịch chứa NH4+.
- Ống nghiệm còn lại, không có hiện tượng gì xảy ra là dung dịch chứa Ba2+.
1 tripeptit X cấu tạo từ các α aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm nh2 và 1 nhóm cooh có phần trăm khối lượng nito là 20,69% có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X
CT 1 amino axit là CnH2n+1NO2
Vậy CTTQ của tripeptit sẽ có 3C do tạo bởi 3 alpha aminoaxit và trừ đi 2 phân tử H2O có dạng như sau là C3nH[3(2n+1)-4]N3O(6-2) tương đương với C3nH6n-1N3O4
Mà %N=20,69% =Mpeptit=14.3/20,69%=203g/mol
=>12.3n+6n-1+14.3+16.4=203=>n=2,333
=>chắc chắn phải có H2NCH2COOH
Tripeptit có CT H2N-R1-CO-NH-R2-CO-NH-CH2-COOH
Mà Mtripeptit=203=>R1+R2=42
Vậy còn 3 gốc CH2
Giả sử R1 là CH2
=>R2 =CH(CH3) tripeptit tạo bởi 2 axit amino axetic (Gly) và 1 Ala
CT tripeptit có thể là GlyAlaGly hay AlaGlyGly hay GlyGlyAla
Mong anh/chị/admin duyệt bài giúp em ^^ lâu em mới làm bt về peptit
Dể trung hòa 14 gam một chất béo cần 1,5 ml dung dịch KOH 1M . Chỉ số axit của chất béo dó là
mKOH= 15.0,1.56= 84 mg
=> số miligam KOH cần dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1g mẫu chất béo là:\(\frac{84}{14}\) = 6 mg
=> chỉ số axit của mẫu chất béo đó là : 6
Chỉ số axit = mKOH/m chất béo pư = 0,015.0,1.56.1000/14 = 6
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử \(C_3H_6O_2\) là ?
Độ bội liên kết: k = (3.2 + 2 - 6)/2 = 1 ⇒ C3H6O2 có 1 liên kết π hoặc 1 vòng no.
Các đồng phân mạch hở ứng với CTPT C3H6O2:
1./ CH3–CH2–COOH
2./ CH3–COO–CH3
3./ HCOO–CH2–CH3
4./ HO–CH2–CH2–CHO
5./ CH3–CH–CHO
|
OH
6./ HO–CH2–C–CH3
||
O
7./ CH3–O–CH2–CHO
Các chất tác dụng đc với Na là (1), (4), (5) và (6); không tác dụng được với Na là (2), (3), (7)
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử \(C_4H_8O_2\) là ?