từ các ancol c3h80 và c4h802 có thể tạo ra tối đa bao nhiêu este đp cấu tạo của nhau? ai giúp e vs cám ơn nhiều lắm luôn hic hic
từ các ancol c3h80 và c4h802 có thể tạo ra tối đa bao nhiêu este đp cấu tạo của nhau? ai giúp e vs cám ơn nhiều lắm luôn hic hic
câu 1:Cho 61,2 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với HNO3 đun nóng , khuấy đều . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO duy nhất (đktc) , dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại . cô cạn dụng dịch Y thu được m gam muối khan . tìm giá trị của m ?
câu 2: cho axit salixylic (axit o-hidroxibenzoic) phản ứng với anhidrit axetic , thu được axit axetylsalixylic
(o- CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin ) . để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 0,5M . tìm giá trị V
1) Nêu hiện tượng xảy ra cho mỗi thí nghiệm sau, giải thích bằng cách viết ptpư: Cho dd NaOH vào ống nghiệm chứa dd CuSO4, sau đó cho tiếp glixerol vào
2) cho 9,2g 1 ancol A đơn chức mạch hở t/d với natri dư thu đc 2.24lit khí hidro ( đktc). Xác định công thức phân tử của ancol A
3) Trung hòa 16,6g hỗn hợp axit axetic và axit fomic bằng dd natri hidroxit thu đc 23,2g hỗn hợp 2 muối. Xác định thành phần % khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu
2. Bảo toàn nguyên tố H co
nH(H2)=nH(ancol)=0,1.2=0,2=n ancol
Suy ra Khối lượng mol của ancol là 46 Hay 12x+y+17=46 Suy ra 12x+y=29
Quên ban đầu phải đặt công thức ancol là CxHyOH
Từ đây có x<2,4 lập bảng xét ra được C2H5OH
Hỗn hợp A gồm 3 kim loại: Fe, FeO, Fe2O3. dẫn H2(dư) đi qua 4,72 g hh A. nung nóng thu đc 0,9 g H2O. lấy 4,72 g hh tác dụng với dd HCl 1M (dư) đc 6,72 l H2(đktc)
a, PTHH
b, tính khối luongwjmooix chất có trong hỗn hợp A
c, tính thể tích dd HCl cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp A
cho 5,8g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II hòa tan trong dd h2s04 loãng vừa đủ, thu được một chất khí và dd X. cô cạn X thu được 7,6g muối sunfat trung hòa khan. công thức hóa học của muối cacbonat là:
- Gọi kim loại hóa trị II là M
nMCO3 = \(\dfrac{5,8}{M+60}\) ( mol )
nMSO4 = \(\dfrac{7,6}{M+96}\) ( mol )
MCO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) MSO4 + CO2 + H2O
Theo PTHH ta có
\(\dfrac{5,8}{M+60}\) = \(\dfrac{7,6}{M+96}\)
\(\Leftrightarrow\) \(5,8M+556,8=7,6M+456\)
\(\Leftrightarrow\) \(1,8M=100,8\)
\(\Leftrightarrow\) \(M=56\left(Fe\right)\)
Vậy công thức hóa học của muối cacbonat là FeCO3
Hãy tính nồng độ mol của 400gam cuso4 trong 400ml dung dịch ( tóm tắt đề bài và giải)
Hòa tan Mg cuso4 vào nước thu được 20gam dung dịch cuso4 .tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được ( tóm tắt và giải)
hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp FeO và FeCO3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 896ml hỗn hợp khí X. Tính %khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
Cho hỗn hợp A gồm Cu và Xe tác dụng với dung dịch Hcl dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác cho hỗn hợp A như vậy tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 8,96 lít khí (đktc)
a) Tính thằng phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Hấp thụ từ từ toàn bộ khí SO2 trên vào 600ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch thu được. Coi thể tích dung dịch không thay đổi.
Na tác dụng với Cl2 dư
viết pt
2Na + Cl2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2NaCl
Cho hỗn hợp C2H6 và C2H2 đi qua bình chứa dung dịch brom dư thấy khối lượng trong bình brom tăng len 1.04g. Nếu đốt cháy hoàn toàn một thể tích như đã dùng với dung dịch nước brom cần 3.808 lít. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp (đktc)