Cho 100g CaCO3 và 1000g chứa H2SO4 vừa đủ tính nồng độ% dung dịch muối thu được?
Cho 100g CaCO3 và 1000g chứa H2SO4 vừa đủ tính nồng độ% dung dịch muối thu được?
Trộn 100ml dd Fe2(SO)4 với 100ml dd Ba(OH)2, sau phản ứng thu được kết tủa A và dd B. Nung A ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4.295g chất rắn C. Khi cho dd B tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 0.5M thì thu được 9.32g kết tủa.
a. Xác định nồng độ mol dd Fe2(SO4)3 và Ba(OH)2 ban đầu
b. Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng
Câu 1: Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp bột(AL+Al2O3) ;(Fe+Fe2O3) ;(FeO+Fe2O3) . Dùng phướng pháp hóa học để nhận bt chúng viết PTHH nếu có.
Câu 2:Cho 16,2g kim loại M(hóa trị không đổi) tác dụng với 0,15mol O2. Hòa tan hết chất rắn sau phản ứng bằng dd HCl thấy có 13,44 lít khí H2(đktc). Xđ M
Câu 3:Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3,Fe3O4 về Fe =CO thu 4,48 lít CO2. Viết các PTPƯ và tính thể tích CO đã tham gia phản ứng. Các khí đo đktc
Câu 4: Oxi hóa hoàn toàn 21,84g bột sắt thu được 30,48g hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau. Thể tích hidro cần để khử hoàn toàn các oxit sắt trong 1 phần là bnh?
Câu 5: Nhiệt phan18,8g Cu(NO3)2 thu rắn A và 8,64g hh khí NO2 VÀ O2
a- Viết PTPƯ
b-Tính hiệu suát phản ứng nhiệt phân
Câu 1:
Cho dd NaOH dư vào 3 lọ nận ra:
+(Al,Al2O3) tan,có khí bay ra
+2 lõ còn lại ko có hiện tượng
Cho dd HCl vào 2 lọ còn lại nhận ra:
+(Fe,Fe2O3) có khí thoát ra
+(FeO,Fe2O3) ko có khí
Nêu điểm giống nhau về tính chất của nước và rượu etylic (cồn): sắt, nhôm và đồng.
làm sao tách riêng 2 chất al2o3,cuo trong cùng một hỗn hợp ra riêng biệt
cho hai chất rắn trên qua dd NaOH dư, Al2O3 tan ra tạo thành NaAlO2, CuO không bị tan ra trong NaOH
Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + H2O
- Lọc lấy CuO, cho CuO qua binh đựng H2 đun nóng, vậy ta thu được Cu
CuO + H2 --(nhiệt)---> Cu + H2O
- Dung dịch còn lại gồm NaAlO2 và NaOH dư. Cho hai chất trên qua dd HCl dư,
NaAlO2 + HCl + H2O ----> Al(OH)3 + NaCl
NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
+ Lọc lấy hết tủa Al(OH)3, sau đó nung ở nhiệt độ cao
2Al(OH)3 --(nhiệt)--> Al2O3 + 3H2O
+ Đem Al2O3 điện phân nóng chảy có Criolit làm chất xúc tác, vậy là ta thu được Al
2Al2O3 --(điện phân nóng chảy, Criolit)----> 4Al + 3O2
cho 100ml dd axit HCl 0,5M td với 100ml dd NaOH thu đc dd có pH 12. Cm của dd NaOH ban đầu là
pH=12
=>nOH=0,01(mol)
=>nNaOH dư sau PƯ=0,01(mol)
nHCl ban đầu=0,05(mol)
NaOH + HCl -> NaCl + H2O (1)
Từ 1:
nHCl=nNaOH tham gia=0,05(mol)
=>\(\sum\)nNaOH=0,06(mol)
CM dd NaOH=\(\dfrac{0,06}{0,1}=0,6M\)
Ta có
pH=12=>[H ]=10^(-12)M
=>nH =10^(-12)*0.1=10^(-13)mol
do nH =nOH-=10^(-13) mol
nen CM=n/0.1= tiếp nha.
Hòa tan 9.8 gam đồng ( II ) sunfat thành 500ml dung dịch đồng ( II ) sunfat có nồng độ aM . Tính a = ?
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{9,8}{160}=0,06125\left(mol\right)\)
\(\left[CuSO_4\right]=\dfrac{0,06125}{0,5}=0,1225M\Rightarrow a=0,1225\)
Tính CM cảu dd H2SO4 vad dd NaOH
+ Nếu lấy 60ml dd NaOH thì trung hòa haonf toàn 20ml dd H2SO4
+ Nếu lấy 20ml dd H2SO4 cho tác dụng với 2,5g CaCO3 thì phải dùng 10ml dd NaOH ở trên để trung hòa ax dư
1) Có 3dung dịch H2SO4,dung dịch A có nồng độ 14,3M (D=1,43 g/ml),dung dịch B có nồng độ 2,18M (D=1,09),dung dịch C có nồng độ 0,1M (D=1,22) . Trộn A vs B theo tỉ lệ:
a/ V bằng bao nhiêu để thu đc dung dịch C?
b/ Tỉ lệ Khối lượng dung dịch bằng bnhiêu để thu đc dung dịch C?
Cho 2,4g Mg tác dụng với 200ml đ HCL. 1,5g M . Tính Vh2 thu được ở đktc. Tính nồng độ các chất trong dd sau phản ứng
nMg = 0,1 mol
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,1,22,4 = 2,24 (l)
\(\Rightarrow\) mdd sau phản ứng = 2,4 + 200 - ( 0,1.2 ) = 202,2 (g)
\(\Rightarrow\) C%dung dịch sau phản ứng = \(\dfrac{0,1.95.100}{202,2}\) \(\approx\) 4,7%