Cho sắt kim loại tác dụng với dd axit sunfuric loãng, sau đó cho bay hơi hết nước của dd thu được thì còn lại 55,6g tinh thể FeSO4.7H2O. Thể tích hiđro thoát ra(đktc) khi Fe tan là bao nhiêu lít ?
Cho sắt kim loại tác dụng với dd axit sunfuric loãng, sau đó cho bay hơi hết nước của dd thu được thì còn lại 55,6g tinh thể FeSO4.7H2O. Thể tích hiđro thoát ra(đktc) khi Fe tan là bao nhiêu lít ?
các bạn giải giúp mình bài này với(thanks nhiều)
Nung 22,88g hỗn hợp A gồm sắt (II) cacbonat và pirit sắt với lượng không khí gồm 20% O2 và 80% N2 vừa đủ trong bình kính.Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn đưa về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn A1(chỉ chứa một oxit duy nhất) và hỗn hợp khí B.Tỉ lệ thể tích hỗn hợp khí B so với thể tích không khí trong bình trước khi nung là 68:65
Tìm phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
Ta có m rắn là Fe203 n Fe=0,09
Bảo toàn nguyên tố N
có nN(trong axit) = nN(trongNO3- muối) + nN(trongNO) = 3x + 0,09*3 + 0,11 n Al=x=0,1
Vì là oxit sắt nên có thể là FeO, Fe2O3 hoặc Fe3O4
Fe2O3 thì loại.mà FeO hay Fe304 khi lên Fe3+ đều nhường 1e
3x + y =0,11*3 suy ra x=0,03 =1/3 n Fe vậy ct sắt là Fe304
m=0,1*27+0,03*232=9,66
Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch A.
a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.
b) Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.
Câu này e không thấy chủ đề tương ứng
a) (mol).
=> = 0,464M.
b) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,232 (mol).
=> mFe = 0,232.56 = 12,992 gam.
a) (mol).
=> = 0,464M.
b) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,232 (mol).
=> mFe = 0,232.56 = 12,992 gam.
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe2O3 và CuO vào 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dungdịch Y và kim loại Z. Cho Y tác dụng hết với KOH dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khíđến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m làA. 2,8. B. 3,6. C. 5,4. D. 4,5
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dd KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dd Y chỉ chứa 61,4 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dd NaOH dư vào Y thì có 0,46 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần giá trị nào nhất?
Bạn bấn vào đây, có người hỏi bài này rồi nhá Câu hỏi của Mạc Nhược Ca - Hóa học lớp 12 | Học trực tuyến
hòa tan hết 22.6 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit sắt trong 240 gam dd HNO3 31.5% thu được dd X ( không chứa muối amoni)và hỗn hợp khí T . cho từ từ đến hết 680ml dd NaOH 1.5M vào dung dịch X thu được 32.1 gam kết tủa duy nhất. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hết 22.16 gam hỗn hợp trên cần dùng V lít dd chứa HCl 1M và H2SO4 0.5M thu được dd Y chứa 49.09 gam muối và 1.792 lít khí H2. Nồng độ C% của muối sắt có trong dd X là
cho 6,72g fe tác dụng với oxi tạo thành 1oxít sắt duy nhất có kl lớn hơn 9,4g.Xđ công thức oxit
mol Fe=0,12 mol đặt CT oxit sắt : FexOy →mol oxit = \(\frac{0,12}{x}\) mà có KL> 9,4 g
→ \(\frac{0,12}{x}\times\left(56x+16y\right)\) > 9,4 Giải ra đk \(\frac{y}{x}\)> 1,39 →y> 1,4x → CT : Fe2O3
: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Nếu cho Y phản ứng với KOH thì lượng KOH phản ứng tối đa là 0,82 mol. Giá trị của m là
A. 1,35. B. 1,08. C. 1,62. D. 0,81.
nFe = 0,1 & nFe(NO3)2 = 0,15
Phần khí Z: nNO = 0,09 & nN2O = 0,015
Đặt nAl = a và nNH4+ = b
Bảo toàn N —> nNO3- trong Y = 0,18 – b
nHCl = nH+ = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4+ = 0,51 + 10b
m muối = 56.0,25 + 27a + 18b + 62(0,18 – b) + 35,5(0,51 + 10b) = 47,455
Với KOH tối đa thì dung dịch sau đó chỉ còn lại: K+ (0,82), Cl- & NO3- như trên, AlO2- (a). Bảo toàn điện tích:
0,51 + 10b + 0,18 – b + a = 0,82
Giải hệ —> a = 0,04 & b = 0,01
mAl = 1,08 gam
Chọn B
A. 184,1 gam và 91,8 gam.
B. 84,9 gam và 91,8 gam.
C. 184,1 gam và 177,9 gam.
D. 84,9 gam và 86,1 gam.
A. 184,1 gam và 91,8 gam.
B. 84,9 gam và 91,8 gam.
C. 184,1 gam và 177,9 gam.
D. 84,9 gam và 86,1 gam.