Ai giúp e giải bài này với ạ :(
Ai giúp e giải bài này với ạ :(
a ơi, hầu như tụi e ở đây chủ yếu đag hc cấp II thoy nên chắc a phải nhờ mấy thầy cô trên hoc24 giải giúp bài hóa hc ở lp 12 này thoy
Nhờ mấy thầy cô như thế nào vậy bạn?
tính số mol sacarozo. xong suy ra số mol glucozo va fructozo. vì cả 2 đều pứ tráng bạc. suy ra Nag= (nglu + nfruc)*2 suy ra mag
Có bao nhiêu trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH,C17H33COOH, C15H31COOH?
Có 2 dung dịch NaOH (B1; B2) và 1 dung dịch H2SO4 (A).
Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thì được dung dịch X. Trung hoà 1 thể tích dung dịch X cần một thể tích dung dịch A.
Gọi b1, b2 là nồng độ 2 dd NaOH, a là nồng độ dd H2SO4
Khi trộn 1l B1 vs 1l B2 được 2l dd chứa (b1+b2) mol NaOH
H2SO4 + 2NaOH--> Na2SO4+2H2O
Vì 2 l H2SO4 có 2a mol => b1+b2=4a
Trộn 2l B1 vs 1l B2 thì được 3l dd chứa (2b1+b2) mol NaOH
trung hòa 30ml Y cần 32,5mlA (có 3,25a mol)=> 2b1+b2=6,5a
ta có hệ
b1+b2=4a
2b1+b2=6,5a
ta đuợc
b1=2,5a và b2=1,5a
Trung hòa 200g dung dịch H2SO4 9,8% bằng dung dịch KOH 5,6%. Tính khối lượng dung dịch KOH 5,6% đã dùng. Giúp mik với
PTHH:
H2SO4 +2KOH → K2SO4 + 2H2O
nKOH = 2nH2SO4 = 0,4(mol)
mKOH = 22,4 (g)
mdd = 22,4/(5,6/100) = 400 (g)
=>Vdd = 400/1,045 ≈ 382,78 (ml)
MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH VỚI ))):
Cho hơi nước qua than nóng đỏ dc hh khí G gồm co, co2 và h2.Cho G qua fe2o3 du , t độ dc x mol fe và 10,8 g nước.Cho x mol fe tan vua het trong y mol h2so4 chỉ thu dc 105,6 g muối và 1 sp khử duy nhất.Biết y=2,5x,giả sử fe2o3 chỉ bị khử về fe.Phần trăm thể tích co2 trong G ?
Khối lượng bình giảm kà do O trong CuO phản ứng
nO = 0,5 mol
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình
CO + O ---> CO2
H2 + O ----> H2O
Ta có :
n H2O = 0,3 mol
=> n CO = n O - n H2O = 0,2 mol
CO + O ---> CO2
0,2__________0,2
Bảo toàn nguyên tố H và O cho quá trình : H2O + C ---> CO + CO2 + H2 ta có :
n H2O = n H2 = 0,3 mol
n CO2 = ( n H2O - n CO ) : 2 = ( 0,3 - 0,2 ) : 2 = 0,05 mol
Vậy sau khi cho qua ống sứ đựng CuO nung nóng dư ta thu được tổng CO2 là :
n CO2 = 0,05 + 0,2 = 0,25 .
CO2 được hập thụ vào nước vôi trong dư nên tạo ra muối CaCO3 kết tủa
Bảo toàn nguyên tố C ta có :
n CaCO3 = n CO2 = 0,25 mol
Vậy được 25 g kết tủa
Đốt cháy hoàn toàn 0,46g hợp chất hữu cơ A rồi thu sản phẩm cháy qua bình 1 đựng p2o5,bình 2 đựng koh thấy khối lượng bình 1 tăng 0,88g bình 2 tăng 0,54g.biết tỉ khối của khí A so với không khí bằng 1,58.xác định ctpt của A.
viết phương trình phản ứng tạo màu của metylsalixylat với FeCl3 ?
Các anh chị ơi giúp em(lớp 10) hướng dẫn giải bài này:
Cho một hỗn hợp khí gồm hidro, nitơ có tỉ khối so với He là 1,8 .Đun nóng hỗn hợp này với 17g xúc tác
thu được Y so với He là 2. Tính Y
Hỗn hợp khí ban đầu có khối lượng trung bình là 1,8.4 = 7,2 (g/mol) = M1.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, hỗn hợp Y thu được có khối lượng trung bình là: 2.4 = 8 (g/mol) = M2.
Vì chất xúc tác không tham gia vào quá trình phản ứng, nên khối lượng của nó vẫn là 17 gam sau phản ứng.
Như vậy khối lượng Y = khối lượng ban đầu + khối lượng xúc tác.
Đem đốt cháy 200ml chất A với một lượng dư oxi có thể tích 1000ml, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B có thể tích 1600ml. Ngưng tụ hơi nước trong B thu được hỗn hợp khí C có thể tích 800ml. Cho C đi qua nước vôi trong dư, thấy còn lại 200ml khí D. Tìm công thức phân tử của A, biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
A.C3H8O2
B.C3H8O3
C.C3H8O
D.C3H8
Theo đề bài thấy rằng, CO2 chiếm thể tích 600ml (tương ứng 0,6 mol), hơi nước chiếm thể tích 1600-800 = 800 ml (tương ứng 0,8 mol).
số mol C = số mol CO2 = 0,6 mol; số mol H = 2 số mol H2O = 1,6 mol. Vì Oxi dư nên A đã bị đốt cháy hết. Số mol A = 0,2 mol. Số mol O2 dư = 0,2; số mol O2 đã phản ứng = 1,0 - 0,2 = 0,8 mol.
Số nguyên tử C trong A = 0,6/0,2 = 3; số nguyên tử H trong A = 1,6/0,2 = 8. Như vậy, A có công thức C3H8Oz.
C3H8Oz + (5 -z/2)O2 ---> 3CO2 + 4H2O
0,2 0,8 0,6 0,8 mol
Từ ptp.ư suy ra: z = 2. Vậy A có công thức phân tử là: C3H8O2.
Hòa tan 4,94 g bột Cu có lẫn tạp chất kim loại R trong dd H2SO4 98% dư, đun nóng. Trung hòa axit dư bằng một lượng vừa đủ KOH thu được dd Y. Cho một lượng bột Zn vào dd Y, sau khi kết thúc thu được chất rắn có khối lượng bằng khối lượng bột Zn cho vào. Tính hàm lượng % R trong hh ban đầu. Biết R là một trong những kim loại Al, Fe, Ag, Au.
A.2,18% hoặc 3,23%
B.4,32% hoặc 4,67%
C.2,28% hoặc 1,32%
D.2,18% hoặc 2,28%
Cu + 2H2SO4 ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
x x
2R + 2nH2SO4 ---> R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
y y/2
Zn + CuSO4 ---> ZnSO4 + Cu
x x x
nZn + R2(SO4)n ---> nZnSO4 + 2R (4)
ny/2 y/2
TH1. Nếu R là kim loại Al thì không có phản ứng (4) do đó chất rắn thu được là Cu (loại) vì khối lượng Cu sinh ra không thể = khối lượng Zn phản ứng.
TH2. Nếu R là Fe thì phản ứng (4) sẽ là: Zn + Fe2(SO4)3 ---> ZnSO4 + 2FeSO4. Do đó chất rắn thu được sau phản ứng là Cu (x mol = số mol Cu ban đầu) = khối lượng của Zn = 65 (x + y/2). Do đó: 64x = 65(x+y/2) loại. (y là số mol kim loại R ban đầu).
TH3. Nếu R là Ag thì p.ư (4) sẽ là Zn + Ag2SO4 ---> ZnSO4 + 2Ag. Chất rắn thu được sau phản ứng là Cu (x mol) và Ag (y mol). Zn đã phản ứng là x + y/2 mol.
Do đó, ta có: 64x + 108y = 65(x+y/2) hay x = 75,5y. Mặt khác: 64x + 108y = 4,94
Giải hệ thu được y = 0,001 mol. Như vậy %Ag = 0,108.100/4,94 = 2,18% (hợp lí vì đây là tạp chất nên chiếm tỉ lệ % nhỏ).
TH4. Nếu R là Au thì p.ư (4) sẽ là: 2Zn + Au2(SO4)3 ---> 3ZnSO4 + 2Au.
Ta có: 64x + 197y = 65(x+y) hay x = 132y thay vào pt: 64x + 197y = 4,94 thu được y = 0,00057 mol. Do đó %Au = 0,00057.197.100/4,94 = 2,28%.