CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

Công chúa ánh dương
26 tháng 1 2018 lúc 18:32

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.

Bình luận (0)
Nguyễn Anh Thư
26 tháng 1 2018 lúc 18:32

Hoá học là ngành khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi và ứng dụng của chúng

Bình luận (0)
Namiru Ikiou
26 tháng 1 2018 lúc 18:36

Hóa học là môn học nghiên cứu về chất, sự biến đổi và ứng dụng của chất.

Nói một cách cụ thể hơn thì hóa học là đề cập đến các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử và các phản ứng hóa học xảy ra giữa các thành phần đó... chúng ta sẽ dần dần tìm hiểu.

Bình luận (0)
Hoàng Minh Thọ
Xem chi tiết
Công chúa ánh dương
26 tháng 1 2018 lúc 18:22
HOÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ NHÓM NGUYÊN TỬ

Tên nhóm

Hoá trị

Gốc axit

Axit tương ứng

Tính axit

Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl)

I

NO3

HNO3

Mạnh

Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3)

II

SO4

H2SO4

Mạnh

Photphat (PO4)

III

Cl

HCl

Mạnh

(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.

PO4

H3PO4

Trung bình

CO3

H2CO3

Rất yếu (không tồn tại)

Bình luận (0)
Magic Kid
27 tháng 1 2018 lúc 18:41

SGK hóa học 8 trang 42

Bình luận (0)
Công chúa ánh dương
26 tháng 1 2018 lúc 18:21
MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

Số proton

Tên Nguyên tố

Ký hiệu hoá học

Nguyên tử khối

Hoá trị

1

Hiđro

H

1

I

2

Heli

He

4

3

Liti

Li

7

I

4

Beri

Be

9

II

5

Bo

B

11

III

6

Cacbon

C

12

IV, II

7

Nitơ

N

14

II, III, IV…

8

Oxi

O

16

II

9

Flo

F

19

I

10

Neon

Ne

20

11

Natri

Na

23

I

12

Magie

Mg

24

II

13

Nhôm

Al

27

III

14

Silic

Si

28

IV

15

Photpho

P

31

III, V

16

Lưu huỳnh

S

32

II, IV, VI

17

Clo

Cl

35,5

I,…

18

Argon

Ar

39,9

19

Kali

K

39

I

20

Canxi

Ca

40

II

24

Crom

Cr

52

II, III

25

Mangan

Mn

55

II, IV, VII…

26

Sắt

Fe

56

II, III

29

Đồng

Cu

64

I, II

30

Kẽm

Zn

65

II

35

Brom

Br

80

I…

47

Bạc

Ag

108

I

56

Bari

Ba

137

II

80

Thuỷ ngân

Hg

201

I, II

82

Chì

Pb

207

II, IV

Chú thích:

Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh Nguyên tố kim loại: chữ màu đen Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ
Bình luận (0)
Inoue Jiro
29 tháng 1 2018 lúc 18:21
Danh sách nguyên tố hóa học[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Danh sách các nguyên tố

Tên tiếng ViệtTên tiếng LatinhKý hiệu nguyên
tố hóa họcSố nguyên tửNguyên tử
lượng ArNăm phát hiện

actini actinium Ac 89 227,0277)* 1899
americi americium Am 95 243,0614)* 1944
antimon stibium Sb 51 121,75 thời thượng cổ
agon argonum Ar 18 39,948 1894
asen arsenicum As 33 74,922 thời trung cổ
astatin astatium At 85 209,9871)* 1940
bari baryum Ba 56 137,34 1774
berkeli berkelium Bk 97 247,0703)* 1950
berylli beryllium Be 4 9,0122 1797
bitmut bismuthum Bi 83 208,980 thời thượng cổ
bohri bohrium Bh 107 264,12)* 1981
bo borum B 5 10,811 1808
brôm bromum Br 35 79,909 1826
cacbon carboneum C 6 12,01115 thời thượng cổ
xeri cerium Ce 58 140,12 1803
xêzi caesium Cs 55 132,905 1860
thiếc stannum Sn 50 118,69 thời thượng cổ
curium curium Cm 96 247,0704)* 1944
darmstadti darmstadtium Ds 110 271)* 1994
kali kalium K 19 39,102 1807
dubni dubnium Db 105 262,1144)* 1970
nitơ nitrogenium N 7 14,0067 1772
dysprosi dysprosium Dy 66 162,50 1886
einsteini einsteinium Es 99 252,0830)* 1952
erbi erbium Er 68 167,26 1843
europi europium Eu 63 151,964 1901
fermi fermium Fm 100 257,0951)* 1952
flo fluorum F 9 18,9984 1886
phốtpho phosphorus P 15 30,973 8 1669
franxi francium Fr 87 223,0197)* 1939
gadolini gadolinium Gd 64 157,25 1880
galli gallium Ga 31 69,72 1875
germani germanium Ge 32 72,59 1886
hafni hafnium Hf 72 178,49 1923
hassi hassium Hs 108 265,1306)* 1984
heli helium He 2 4,0026 1868
nhôm aluminium Al 13 26,9815 1825
holmi holmium Ho 67 164,930 1879
magiê magnesium Mg 12 24,312 1775
clo chlorum Cl 17 35,453 1774
crom chromium Cr 24 51,996 1797
indi indium In 49 114,82 1863
iridi iridium Ir 77 192,2 1802
iốt iodum I 53 126,904 1811
cadmi cadmium Cd 48 112,40 1817
californi californium Cf 98 251,0796)* 1950
coban cobaltum Co 27 58,933 1735
krypton krypton Kr 36 83,80 1898
silic silicium Si 14 28,086 1823
ôxy oxygenium O 8 15,9994 1774
lantan lanthanum La 57 138,91 1839
lawrenci laurentium Lr 103 262,1097)* 1961
liti lithium Li 3 6,939 1817
luteti lutetium Lu 71 174,97 1907
mangan manganum Mn 25 54,938 1774
đồng cuprum Cu 29 63,54 thời thượng cổ
meitneri meitnerium Mt 109 268,1388)* 1982
mendelevi mendelevium Md 101 258,0984)* 1955
molypden molybdaenum Mo 42 95,94 1778
neodymi neodymium Nd 60 144,24 1885
neon neon Ne 10 20,183 1898
neptuni neptunium Np 93 237,0482)* 1940
niken niccolum Ni 28 58,71 1751
niobi niobium Nb 41 92,906 1801
nobeli nobelium No 102 259,1010)* 1958
chì plumbum Pb 82 207,19 thời thượng cổ
osmi osmium Os 76 190,2 1803
paladi palladium Pd 46 106,4 1803
bạch kim platinum Pt 78 195,09 1738
plutoni plutonium Pu 94 244,0642)* 1940
poloni polonium Po 84 208,9824)* 1898
praseodymi praseodymium Pr 59 140,907 1885
promethi promethium Pm 61 145 1938
protactini protactinium Pa 91 231,0359)* 1917
radi radium Ra 88 226,0254)* 1898
radon radon Rn 86 222,0176)* 1900
rheni rhenium Re 75 186,2 1924
rhodi rhodium Rh 45 102,905 1803
roentgeni roentgenium Rg 111 272)* 1994
thủy ngân hydrargyrum Hg 80 200,59 thời thượng cổ
rubidi rubidium Rb 37 85,47 1861
rutheni ruthenium Ru 44 101,107 1844
rutherfordi rutherfordium Rf 104 261,1088)* 1964
samari samarium Sm 62 150,35 1879
seaborgi seaborgium Sg 106 263,1186)* 1974
selen selenium Se 34 78,96 1817
lưu huỳnh sulphur S 16 32,064 thời thượng cổ
scandi scandium Sc 21 44,956 1879
natri natrium Na 11 22,9898 1807
stronti strontium Sr 38 87,62 1790
bạc argentum Ag 47 107,870 thời thượng cổ
tantali tantalum Ta 73 180,948 1802
tecneti technetium Tc 43 97,9072 1937
telua tellurium Te 52 127,60 1782
terbi terbium Tb 65 158,924 1843
tali thallium Tl 81 204,37 1861
thori thorium Th 90 232,0381* 1828
thuli thulium Tm 69 168,934 1879
titan titanium Ti 22 47,90 1791
urani uranium U 92 (238) 1789
vanadi vanadium V 23 50,942 1830
canxi calcium Ca 20 40,08 1808
hiđrô hydrogenium H 1 1,00797 1766
volfram wolframium W 74 183,85 1781
xenon xenon Xe 54 131,30 1898
ytterbi ytterbium Yb 70 173,04 1878
yttri yttrium Y 39 88,905 1794
kẽm zincum Zn 30 65,37 thời thượng cổ
zirconi zirconium Zr 40 91,22 1789
vàng aurum Au 79 196,967 thời thượng cổ
sắt ferrum Fe 26 55,847 thời thượng cổ
Bình luận (0)
Dieu Hoang
Xem chi tiết
Công chúa ánh dương
26 tháng 1 2018 lúc 18:01

Thí dụ: Đốt cháy một hỗn hợp 300ml hiđrocacbon và amoniac trong oxi có dư. Sau khi cháy hoàn toàn, thể tích khí thu được là 1250ml. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, thể tích giảm còn 550ml. Sau khi cho tác dụng với dung dịch kiềm còn 250ml trong đó có 100ml nitơ. Thể tích của tất cả các khí đo trong điều kiện như nhau. Lập công thức của hiđrocacbon

--------------------------------------------------------------------------

Bài giải

Khi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo phương trình sau:

4NH3 + 3O2 -> 2N2 + 6H2O (1)

CxHy + (x + y/4) O2 -> xCO2 + y/2 H2O (2)

Theo dữ kiện bài toán, sau khi đốt cháy amoniac thì tạo thành 100ml nitơ. Theo PTHH (1) sau khi đốt cháy hoàn toàn amoniac ta thu được thể tích nitơ nhỏ hơn 2 lần thể tích amoniac trong hỗn hợp ban đầu, vậy thể tích amonac khi chưa có phản ứng là 100. 2 = 200ml. Do đó thể tích hiđro cácbon khi chưa có phản ứng là 300 - 200 = 100ml. Sau khi đốt cháy hỗn hợp tạo thành (550 - 250) = 300ml, cacbonnic và (1250 - 550 - 300) = 400ml hơi nước.

Từ đó ta có sơ đồ phản ứng:

CxHy + (x + y/4) O2 -> xCO2 + y/2 H2O

100ml 300ml 400ml

Theo định luật Avogađro, có thể thay thế tỉ lệ thể tích các chất khí tham gia và tạo thành trong phản ứng bằng tỉ lệ số phân tử hay số mol của chúng.

CxHy + 5O2 -> 3CO2 + 4 H2O

=> x = 3; y = 8

Vậy CTHH của hydrocacbon là C3H8

Ko chắc đúng

Bình luận (0)
Dieu Hoang
Xem chi tiết
Công chúa ánh dương
26 tháng 1 2018 lúc 18:02

Giải

Đặt M là KHHH của kim loại hoá trị I.

PTHH: 2M + Cl2 → 2MCl

2M(g) (2M + 71)g

9,2g 23,4g

Ta có: 23,4 x 2M = 9,2(2M + 71)

Suy ra: M = 23.

Kim loại có khối lượng nguyên tử bằng 23 là Na.

Vậy muối thu được là: NaCl.

Bài này trên lp mk hc rồi,bn cứ yên tâm đi nha haha

Bình luận (0)
Mật ngữ 12 chòm sao
Xem chi tiết
hoàng văn an
Xem chi tiết
Việt Anh
22 tháng 1 2018 lúc 19:38

Điền từ không hoặc có để hoàn thành đoạn văn sau đây:

Một số dấu hiệu có thể nhận biết biến đổi vật lí là: .....Không có..... chấtmới tạo thành; thường .....không có..... nhiệt tảo ra hay thu vào hoặc ....không có.... hiện tượng phát sáng; ........sự thay đổi về trạng thái,tăng hay giảm thể tích,nở ra hay co lại;hay các biến đổi về mặt cơ học.

Một số dấu hiệu có thể nhận biết biến đổi hóa học là: ......chất mới tạo thành;biến đổi ...... kèm theo nhiệt tỏa ra hay thu vào hoặc phát sáng ...... kèm theo sự thay đổi về một trong các dấu hiệu như:màu sắc,mùi vị, ...... khí thoát ra,tạo thành chất kết tủa,...

Bình luận (0)
Công chúa ánh dương
22 tháng 1 2018 lúc 19:59

Một số dấu hiệu có thể nhận biết biến đổi vật lí là: không có chất mới tạo thành;thường không có nhiệt tỏa ra hay thu vào hoặc không có hiện tượng phát sáng; sự thay đổi về trạng thái,tăng hay giảm thể tích,nở ra hay co lại;hay các biến đổi về mặt cơ học.

Một số dấu hiệu có thể nhận biết biến đổi hóa học là: chất mới tạo thành;biến đổi kèm theo nhiệt tỏa ra hay thu vào hoặc phát sáng, kèm theo sự thay đổi về một trong các dấu hiệu như:màu sắc,mùi vị, khí thoát ra,tạo thành chất kết tủa,...

Bình luận (0)
Ngọc Ú
Xem chi tiết
Phi Nhung Nguyễn
11 tháng 3 2018 lúc 21:03

Gọi RxOy là oxit

PTHH : 2xR + yO2 --to-- 2RxOy

3,6/R 6/Rx+16y(mol)

Theo PTHH: nR=x.nRxOy=3.6/R=x.6/Rx+16y(mol)

=>R=57,6y/2,4x=24y/x=12.2y/x(g/mol)

=> R=12t (Đặt t=2y/x)

Lập bảng

t 1 2 3

R 12 24 36

Chọn

=>R là Mg

Bình luận (0)
nguyen khanh duy
Xem chi tiết
Tiểu Thư họ Nguyễn
26 tháng 5 2017 lúc 15:44

a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân

b) Mỗi nguyên tố hóa học đều được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái , trong đó chữ cái đầu tiên được viết ở dạng in hoa .

Thí dụ : Vàng : Au

Sắt : Fe

Bạn tham khảo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nhé .

undefined

Bình luận (2)
Hiiiii~
26 tháng 5 2017 lúc 15:21

a) Nguyên tố hóa học là những nguyên tố cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

b) Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố. Ví dụ : C = 12đvC.


Chúc bạn học tốt!ok

Bình luận (1)
Nguyễn Trần Thành Đạt
26 tháng 5 2017 lúc 15:25

a, Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
b, Cách biểu diễn nguyên tố hóa học: Bằng 1 hoặc hai chữ cái, chữ cái đầu là chữ cái viết hoa, chữ cái sau đó viết thường.

VD: Nguyên tố vàng: Ag; Nguyên tố oxi: O.

Bình luận (2)
Lê Anh Thư
Xem chi tiết
Nguyễn Linh Trúc
15 tháng 11 2016 lúc 13:52

- khi mặt trăng nằm trong khoảng từ mặt trời đến trái đất, thì trên trái đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối. Đứng ở chỗ bóng tối ko nhìn thấy mặt trời ta gọi là nhật trực toàn phần. Đứng ở chỗ bóng nửa tối , nhìn thấy một phần mặt trời, ta gọi đó là nhật thực toàn phần

- mặt trời chiếu sáng mặt trăng . đứng trên trái đất về ban đêm ta nhìn thất mặt trăng sáng vì có a/s phản chiếu từ mặt TRĂng bởi thế khi mặt trăng bị trái đất che ko bị mặt trời chiếu sáng nữa lúc đó ta ko nhìn thấy mặt trăng ta nói là có nguyệt thực

undefined

Bình luận (1)
Bình Trần Thị
15 tháng 11 2016 lúc 18:07

Nhật thực là hiện tượng tự nhiên, xuất hiện khi Mặt Trăng di chuyển vào quỹ đạo giữa Trái Đất và Mặt Trời. Lúc này, Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất và bóng Mặt Trăng phủ lên Trái Đất. Nhật thực toàn phần xảy ra khi Trái Đất cắt ngang phần trung tâm tối sẫm của bóng Mặt Trăng.

Bình luận (0)
Bình Trần Thị
15 tháng 11 2016 lúc 18:08

Nguyệt thực là hiện tượng mặt trăng bị che khuất bởi bóng của trái đất trước ánh sáng của mặt trời, hay còn gọi Mặt Trăng máu, hiện tượng thiên văn khi Mặt Trăng đi vào hình chóp bóng của Trái Đất, đối diện với Mặt Trời.

Bình luận (2)