hóa học là gì
hóa học là gì
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.
Hoá học là ngành khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi và ứng dụng của chúng
Hóa học là môn học nghiên cứu về chất, sự biến đổi và ứng dụng của chất.
Nói một cách cụ thể hơn thì hóa học là đề cập đến các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử và các phản ứng hóa học xảy ra giữa các thành phần đó... chúng ta sẽ dần dần tìm hiểu.
Tên nhóm |
Hoá trị |
Gốc axit |
Axit tương ứng |
Tính axit |
Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl) |
I |
NO3 |
HNO3 |
Mạnh |
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) |
II |
SO4 |
H2SO4 |
Mạnh |
Photphat (PO4) |
III |
Cl |
HCl |
Mạnh |
(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. |
PO4 |
H3PO4 |
Trung bình |
|
CO3 |
H2CO3 |
Rất yếu (không tồn tại) |
Số proton |
Tên Nguyên tố |
Ký hiệu hoá học |
Nguyên tử khối |
Hoá trị |
1 |
Hiđro |
H |
1 |
I |
2 |
Heli |
He |
4 |
|
3 |
Liti |
Li |
7 |
I |
4 |
Beri |
Be |
9 |
II |
5 |
Bo |
B |
11 |
III |
6 |
Cacbon |
C |
12 |
IV, II |
7 |
Nitơ |
N |
14 |
II, III, IV… |
8 |
Oxi |
O |
16 |
II |
9 |
Flo |
F |
19 |
I |
10 |
Neon |
Ne |
20 |
|
11 |
Natri |
Na |
23 |
I |
12 |
Magie |
Mg |
24 |
II |
13 |
Nhôm |
Al |
27 |
III |
14 |
Silic |
Si |
28 |
IV |
15 |
Photpho |
P |
31 |
III, V |
16 |
Lưu huỳnh |
S |
32 |
II, IV, VI |
17 |
Clo |
Cl |
35,5 |
I,… |
18 |
Argon |
Ar |
39,9 |
|
19 |
Kali |
K |
39 |
I |
20 |
Canxi |
Ca |
40 |
II |
24 |
Crom |
Cr |
52 |
II, III |
25 |
Mangan |
Mn |
55 |
II, IV, VII… |
26 |
Sắt |
Fe |
56 |
II, III |
29 |
Đồng |
Cu |
64 |
I, II |
30 |
Kẽm |
Zn |
65 |
II |
35 |
Brom |
Br |
80 |
I… |
47 |
Bạc |
Ag |
108 |
I |
56 |
Bari |
Ba |
137 |
II |
80 |
Thuỷ ngân |
Hg |
201 |
I, II |
82 |
Chì |
Pb |
207 |
II, IV |
Chú thích:
Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh Nguyên tố kim loại: chữ màu đen Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏTên tiếng ViệtTên tiếng LatinhKý hiệu nguyên
tố hóa họcSố nguyên tửNguyên tử
lượng ArNăm phát hiện
actini | actinium | Ac | 89 | 227,0277)* | 1899 |
americi | americium | Am | 95 | 243,0614)* | 1944 |
antimon | stibium | Sb | 51 | 121,75 | thời thượng cổ |
agon | argonum | Ar | 18 | 39,948 | 1894 |
asen | arsenicum | As | 33 | 74,922 | thời trung cổ |
astatin | astatium | At | 85 | 209,9871)* | 1940 |
bari | baryum | Ba | 56 | 137,34 | 1774 |
berkeli | berkelium | Bk | 97 | 247,0703)* | 1950 |
berylli | beryllium | Be | 4 | 9,0122 | 1797 |
bitmut | bismuthum | Bi | 83 | 208,980 | thời thượng cổ |
bohri | bohrium | Bh | 107 | 264,12)* | 1981 |
bo | borum | B | 5 | 10,811 | 1808 |
brôm | bromum | Br | 35 | 79,909 | 1826 |
cacbon | carboneum | C | 6 | 12,01115 | thời thượng cổ |
xeri | cerium | Ce | 58 | 140,12 | 1803 |
xêzi | caesium | Cs | 55 | 132,905 | 1860 |
thiếc | stannum | Sn | 50 | 118,69 | thời thượng cổ |
curium | curium | Cm | 96 | 247,0704)* | 1944 |
darmstadti | darmstadtium | Ds | 110 | 271)* | 1994 |
kali | kalium | K | 19 | 39,102 | 1807 |
dubni | dubnium | Db | 105 | 262,1144)* | 1970 |
nitơ | nitrogenium | N | 7 | 14,0067 | 1772 |
dysprosi | dysprosium | Dy | 66 | 162,50 | 1886 |
einsteini | einsteinium | Es | 99 | 252,0830)* | 1952 |
erbi | erbium | Er | 68 | 167,26 | 1843 |
europi | europium | Eu | 63 | 151,964 | 1901 |
fermi | fermium | Fm | 100 | 257,0951)* | 1952 |
flo | fluorum | F | 9 | 18,9984 | 1886 |
phốtpho | phosphorus | P | 15 | 30,973 8 | 1669 |
franxi | francium | Fr | 87 | 223,0197)* | 1939 |
gadolini | gadolinium | Gd | 64 | 157,25 | 1880 |
galli | gallium | Ga | 31 | 69,72 | 1875 |
germani | germanium | Ge | 32 | 72,59 | 1886 |
hafni | hafnium | Hf | 72 | 178,49 | 1923 |
hassi | hassium | Hs | 108 | 265,1306)* | 1984 |
heli | helium | He | 2 | 4,0026 | 1868 |
nhôm | aluminium | Al | 13 | 26,9815 | 1825 |
holmi | holmium | Ho | 67 | 164,930 | 1879 |
magiê | magnesium | Mg | 12 | 24,312 | 1775 |
clo | chlorum | Cl | 17 | 35,453 | 1774 |
crom | chromium | Cr | 24 | 51,996 | 1797 |
indi | indium | In | 49 | 114,82 | 1863 |
iridi | iridium | Ir | 77 | 192,2 | 1802 |
iốt | iodum | I | 53 | 126,904 | 1811 |
cadmi | cadmium | Cd | 48 | 112,40 | 1817 |
californi | californium | Cf | 98 | 251,0796)* | 1950 |
coban | cobaltum | Co | 27 | 58,933 | 1735 |
krypton | krypton | Kr | 36 | 83,80 | 1898 |
silic | silicium | Si | 14 | 28,086 | 1823 |
ôxy | oxygenium | O | 8 | 15,9994 | 1774 |
lantan | lanthanum | La | 57 | 138,91 | 1839 |
lawrenci | laurentium | Lr | 103 | 262,1097)* | 1961 |
liti | lithium | Li | 3 | 6,939 | 1817 |
luteti | lutetium | Lu | 71 | 174,97 | 1907 |
mangan | manganum | Mn | 25 | 54,938 | 1774 |
đồng | cuprum | Cu | 29 | 63,54 | thời thượng cổ |
meitneri | meitnerium | Mt | 109 | 268,1388)* | 1982 |
mendelevi | mendelevium | Md | 101 | 258,0984)* | 1955 |
molypden | molybdaenum | Mo | 42 | 95,94 | 1778 |
neodymi | neodymium | Nd | 60 | 144,24 | 1885 |
neon | neon | Ne | 10 | 20,183 | 1898 |
neptuni | neptunium | Np | 93 | 237,0482)* | 1940 |
niken | niccolum | Ni | 28 | 58,71 | 1751 |
niobi | niobium | Nb | 41 | 92,906 | 1801 |
nobeli | nobelium | No | 102 | 259,1010)* | 1958 |
chì | plumbum | Pb | 82 | 207,19 | thời thượng cổ |
osmi | osmium | Os | 76 | 190,2 | 1803 |
paladi | palladium | Pd | 46 | 106,4 | 1803 |
bạch kim | platinum | Pt | 78 | 195,09 | 1738 |
plutoni | plutonium | Pu | 94 | 244,0642)* | 1940 |
poloni | polonium | Po | 84 | 208,9824)* | 1898 |
praseodymi | praseodymium | Pr | 59 | 140,907 | 1885 |
promethi | promethium | Pm | 61 | 145 | 1938 |
protactini | protactinium | Pa | 91 | 231,0359)* | 1917 |
radi | radium | Ra | 88 | 226,0254)* | 1898 |
radon | radon | Rn | 86 | 222,0176)* | 1900 |
rheni | rhenium | Re | 75 | 186,2 | 1924 |
rhodi | rhodium | Rh | 45 | 102,905 | 1803 |
roentgeni | roentgenium | Rg | 111 | 272)* | 1994 |
thủy ngân | hydrargyrum | Hg | 80 | 200,59 | thời thượng cổ |
rubidi | rubidium | Rb | 37 | 85,47 | 1861 |
rutheni | ruthenium | Ru | 44 | 101,107 | 1844 |
rutherfordi | rutherfordium | Rf | 104 | 261,1088)* | 1964 |
samari | samarium | Sm | 62 | 150,35 | 1879 |
seaborgi | seaborgium | Sg | 106 | 263,1186)* | 1974 |
selen | selenium | Se | 34 | 78,96 | 1817 |
lưu huỳnh | sulphur | S | 16 | 32,064 | thời thượng cổ |
scandi | scandium | Sc | 21 | 44,956 | 1879 |
natri | natrium | Na | 11 | 22,9898 | 1807 |
stronti | strontium | Sr | 38 | 87,62 | 1790 |
bạc | argentum | Ag | 47 | 107,870 | thời thượng cổ |
tantali | tantalum | Ta | 73 | 180,948 | 1802 |
tecneti | technetium | Tc | 43 | 97,9072 | 1937 |
telua | tellurium | Te | 52 | 127,60 | 1782 |
terbi | terbium | Tb | 65 | 158,924 | 1843 |
tali | thallium | Tl | 81 | 204,37 | 1861 |
thori | thorium | Th | 90 | 232,0381* | 1828 |
thuli | thulium | Tm | 69 | 168,934 | 1879 |
titan | titanium | Ti | 22 | 47,90 | 1791 |
urani | uranium | U | 92 | (238) | 1789 |
vanadi | vanadium | V | 23 | 50,942 | 1830 |
canxi | calcium | Ca | 20 | 40,08 | 1808 |
hiđrô | hydrogenium | H | 1 | 1,00797 | 1766 |
volfram | wolframium | W | 74 | 183,85 | 1781 |
xenon | xenon | Xe | 54 | 131,30 | 1898 |
ytterbi | ytterbium | Yb | 70 | 173,04 | 1878 |
yttri | yttrium | Y | 39 | 88,905 | 1794 |
kẽm | zincum | Zn | 30 | 65,37 | thời thượng cổ |
zirconi | zirconium | Zr | 40 | 91,22 | 1789 |
vàng | aurum | Au | 79 | 196,967 | thời thượng cổ |
sắt | ferrum | Fe | 26 | 55,847 | thời thượng cổ |
Thí dụ: Đốt cháy một hỗn hợp 300ml hiđrocacbon và amoniac trong oxi có dư. Sau khi cháy hoàn toàn, thể tích khí thu được là 1250ml. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, thể tích giảm còn 550ml. Sau khi cho tác dụng với dung dịch kiềm còn 250ml trong đó có 100ml nitơ. Thể tích của tất cả các khí đo trong điều kiện như nhau. Lập công thức của hiđrocacbon
Thí dụ: Đốt cháy một hỗn hợp 300ml hiđrocacbon và amoniac trong oxi có dư. Sau khi cháy hoàn toàn, thể tích khí thu được là 1250ml. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, thể tích giảm còn 550ml. Sau khi cho tác dụng với dung dịch kiềm còn 250ml trong đó có 100ml nitơ. Thể tích của tất cả các khí đo trong điều kiện như nhau. Lập công thức của hiđrocacbon
--------------------------------------------------------------------------
Bài giải
Khi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo phương trình sau:
4NH3 + 3O2 -> 2N2 + 6H2O (1)
CxHy + (x + y/4) O2 -> xCO2 + y/2 H2O (2)
Theo dữ kiện bài toán, sau khi đốt cháy amoniac thì tạo thành 100ml nitơ. Theo PTHH (1) sau khi đốt cháy hoàn toàn amoniac ta thu được thể tích nitơ nhỏ hơn 2 lần thể tích amoniac trong hỗn hợp ban đầu, vậy thể tích amonac khi chưa có phản ứng là 100. 2 = 200ml. Do đó thể tích hiđro cácbon khi chưa có phản ứng là 300 - 200 = 100ml. Sau khi đốt cháy hỗn hợp tạo thành (550 - 250) = 300ml, cacbonnic và (1250 - 550 - 300) = 400ml hơi nước.
Từ đó ta có sơ đồ phản ứng:
CxHy + (x + y/4) O2 -> xCO2 + y/2 H2O
100ml 300ml 400ml
Theo định luật Avogađro, có thể thay thế tỉ lệ thể tích các chất khí tham gia và tạo thành trong phản ứng bằng tỉ lệ số phân tử hay số mol của chúng.
CxHy + 5O2 -> 3CO2 + 4 H2O
=> x = 3; y = 8
Vậy CTHH của hydrocacbon là C3H8
Ko chắc đúng
Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hoá trị I. Hãy xác định kim loại hoá trị I và muối kim loại đó
Giải
Đặt M là KHHH của kim loại hoá trị I.
PTHH: 2M + Cl2 → 2MCl
2M(g) (2M + 71)g
9,2g 23,4g
Ta có: 23,4 x 2M = 9,2(2M + 71)
Suy ra: M = 23.
Kim loại có khối lượng nguyên tử bằng 23 là Na.
Vậy muối thu được là: NaCl.
Bài này trên lp mk hc rồi,bn cứ yên tâm đi nha
Mốt cốc đựng đầy nước có m1 = 260g, thả vào cốc một hòn đá (không thấm nước) có m = 28,8g thì 1 phần nước tràn ra. Đem cân cốc nước sau khi thả hòn đá thì được 276,8g. Tính khối lượng riêng của nước
Điền từ không hoặc có để hoàn thành đoạn văn sau đây:
Một số dấu hiệu có thể nhận biết biến đổi vật lí là:....... chất mới tạo thành;thường......... nhiệt tảo ra hay thu vào hoặc........ hiện tượng phát sáng;........sự thay đổi về trạng thái,tăng hay giảm thể tích,nở ra hay co lại;hay các biến đổi về mặt cơ học.
Một số dấu hiệu có thể nhận biết biến đổi hóa học là:.....chất mới tạo thành;biến đổi......kèm theo nhiệt tỏa ra hay thu vào hoặc phát sáng..........kèm theo sự thay đổi về một trong các dấu hiệu như:màu sắc,mùi vị,..........khí thoát ra,tạo thành chất kết tủa,...
Điền từ không hoặc có để hoàn thành đoạn văn sau đây:
Một số dấu hiệu có thể nhận biết biến đổi vật lí là: .....Không có..... chấtmới tạo thành; thường .....không có..... nhiệt tảo ra hay thu vào hoặc ....không có.... hiện tượng phát sáng; ....có....sự thay đổi về trạng thái,tăng hay giảm thể tích,nở ra hay co lại;hay các biến đổi về mặt cơ học.
Một số dấu hiệu có thể nhận biết biến đổi hóa học là: ...có...chất mới tạo thành;biến đổi ...có... kèm theo nhiệt tỏa ra hay thu vào hoặc phát sáng ...có... kèm theo sự thay đổi về một trong các dấu hiệu như:màu sắc,mùi vị, ...có... khí thoát ra,tạo thành chất kết tủa,...
Một số dấu hiệu có thể nhận biết biến đổi vật lí là: không có chất mới tạo thành;thường không có nhiệt tỏa ra hay thu vào hoặc không có hiện tượng phát sáng; có sự thay đổi về trạng thái,tăng hay giảm thể tích,nở ra hay co lại;hay các biến đổi về mặt cơ học.
Một số dấu hiệu có thể nhận biết biến đổi hóa học là: có chất mới tạo thành;biến đổi có kèm theo nhiệt tỏa ra hay thu vào hoặc phát sáng, có kèm theo sự thay đổi về một trong các dấu hiệu như:màu sắc,mùi vị, có khí thoát ra,tạo thành chất kết tủa,...
Đốt cháy 3,6g một kim loại R thì thu được 6g ôxít,xác định tren kim loại(biết kim loại có hóa trị từ 1 đến 3).
Chỉ mình với mọi người ơi
Gọi RxOy là oxit
PTHH : 2xR + yO2 --to-- 2RxOy
3,6/R 6/Rx+16y(mol)
Theo PTHH: nR=x.nRxOy=3.6/R=x.6/Rx+16y(mol)
=>R=57,6y/2,4x=24y/x=12.2y/x(g/mol)
=> R=12t (Đặt t=2y/x)
Lập bảng
t 1 2 3
R 12 24 36
Chọn
=>R là Mg
a) Nguyên tố hóa học là gì?
b) Cách biểu diễn nguyên tố . Cho thí dụ
a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
b) Mỗi nguyên tố hóa học đều được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái , trong đó chữ cái đầu tiên được viết ở dạng in hoa .
Thí dụ : Vàng : Au
Sắt : Fe
Bạn tham khảo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nhé .
a) Nguyên tố hóa học là những nguyên tố cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
b) Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố. Ví dụ : C = 12đvC.
Chúc bạn học tốt!
a, Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
b, Cách biểu diễn nguyên tố hóa học: Bằng 1 hoặc hai chữ cái, chữ cái đầu là chữ cái viết hoa, chữ cái sau đó viết thường.
VD: Nguyên tố vàng: Ag; Nguyên tố oxi: O.
Cho mình biết, nhật thực là gì? Nguyệt thực là gì?
- khi mặt trăng nằm trong khoảng từ mặt trời đến trái đất, thì trên trái đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối. Đứng ở chỗ bóng tối ko nhìn thấy mặt trời ta gọi là nhật trực toàn phần. Đứng ở chỗ bóng nửa tối , nhìn thấy một phần mặt trời, ta gọi đó là nhật thực toàn phần
- mặt trời chiếu sáng mặt trăng . đứng trên trái đất về ban đêm ta nhìn thất mặt trăng sáng vì có a/s phản chiếu từ mặt TRĂng bởi thế khi mặt trăng bị trái đất che ko bị mặt trời chiếu sáng nữa lúc đó ta ko nhìn thấy mặt trăng ta nói là có nguyệt thực
Nhật thực là hiện tượng tự nhiên, xuất hiện khi Mặt Trăng di chuyển vào quỹ đạo giữa Trái Đất và Mặt Trời. Lúc này, Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất và bóng Mặt Trăng phủ lên Trái Đất. Nhật thực toàn phần xảy ra khi Trái Đất cắt ngang phần trung tâm tối sẫm của bóng Mặt Trăng.
Nguyệt thực là hiện tượng mặt trăng bị che khuất bởi bóng của trái đất trước ánh sáng của mặt trời, hay còn gọi là Mặt Trăng máu, là hiện tượng thiên văn khi Mặt Trăng đi vào hình chóp bóng của Trái Đất, đối diện với Mặt Trời.