Trung hoà 200 gam dung dịch NaOH nồng độ 10% bằng 100 gam dung dịch HCl. Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng là (Cho biết: Cl=35,5; Na=23; H=1; O=16)
Trung hoà 200 gam dung dịch NaOH nồng độ 10% bằng 100 gam dung dịch HCl. Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng là (Cho biết: Cl=35,5; Na=23; H=1; O=16)
\(m_{NaOH}=\dfrac{200.10}{100}=20\left(g\right)=>n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
______0,5-------------->0,5
=> mNaCl = 0,5.58,5 = 29,25(g)
mdd sau pư = 200 + 100 = 300 (g)
=> \(C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{29,25}{300}.100\%=9,75\%\)
cho một hỗn hợp chất rắn gồm bacl2, agcl .Bằng phương pháp hoá học tách riêng hợp chất trên
Cho hỗn hợp chất rắn trên vào nước
+ Lọc lấy chất rắn không tan, đem sấy khô thu được AgCl
+ Phần dung dịch là BaCl2 đem đi cô cạn thu được BaCl2
Trích mẫu thử và cho \(H_2SO_4\) vào các mẫu thử
+ Xuất hiện kết tủa trắng là \(BaCl_2\)
+ Ko ht là \(AgCl\)
\(PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
trình bày tính chất hóa học của muối ? cho ví dụ minh họa ?
Dãy gồm toàn muối trung hòa là?
A. NaHS, K3PO4, KCl
B. H2SO4, NaCl, BaCO3
C. Zn(NO3)2, FeS, CuSO3
D. NaOH, NaCl, Na2SO4
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 0,1......0,2........0,1........0,1\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,C_{MddHCl}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\\ c,ZnCl_2+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\ n_{AgNO_3}=2.n_{ZnCl_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{ddAgNO_3}=\dfrac{0,2.170.100}{10}=340\left(g\right)\)
quặng boxit ở huyện nào tỉnh lâm đồng. thành phần chính của quặng boxit?khai thác quặng boxit để làm gì?
GIúp tớ
Quặng boxit ở huyện Bảo Lâm của tỉnh Lâm Đồng
Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O
Từ boxit có thể tách ra Al2O3, nguyên liệu chính để luyện nhôm trong các lò điện phân.
Nhiệt phân 20gam muối cacbonat kim loại hóa trị II thu được khí B và chất rắn A. Cho toàn bộ khí B vào 150ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7gam kết tủa và dung dịch còn chứa một muối axit. Tìm khối lượng của A và công thức của muối cacbonat.
cho 5 6g KOH tác dụng với 400g dung dịch CuSO4 6,4%.
a) viết phương trình hoá học
b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.
\(a,PTHH:2KOH+CuSO_4\rightarrow K_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\\ ....0,32....0,16....0,16....0,16\left(mol\right)\\ b,n_{KOH}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\\ m_{CuSO_4}=\dfrac{400\cdot6,4\%}{100\%}=25,6\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{25,6}{160}=0,16\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{KOH}}{2}>\dfrac{n_{CuSO_4}}{1}\) nên tính số mol theo CuSO4
\(m_{K_2SO_4}=0,16\cdot174=27,84\left(g\right)\\ m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,16\cdot98=15,68\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{K_2SO_4}}=5,6+400-15,68=389,92\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{27,84}{389,92}\cdot100\%\approx7,14\%\)
Phân bón hóa học nào sau đây là phân bón kép?
A.CO(NH2)2 B. (NH4)2HPO4 C. NH4NO3 D. (NH4)2SO4.