Đốt cháy hoàn toàn 2,26g kim loại R trong khí O2 thu được 4,08g 1 oxit của kim loại R duy nhất. Tìm cthh của oxit
Đốt cháy hoàn toàn 2,26g kim loại R trong khí O2 thu được 4,08g 1 oxit của kim loại R duy nhất. Tìm cthh của oxit
Gọi hoá trị của kim loại R là n
\(n_R=\dfrac{2,16}{M_R}\left(mol\right);n_{R_2O_n}=\dfrac{4,08}{2M_R+16n}\left(mol\right)\)
PTHH: \(4R+nO_2\xrightarrow[]{t^o}2R_2O_n\)
Theo PT: \(n_R=2n_{R_2O_n}\)
=> \(\dfrac{2,16}{M_R}=2.\dfrac{4,08}{2M_R+16n}\)
=> \(M_R=9n\left(g/mol\right)\)
Nhận thấy n = 3 thoả mãn
=> MR = 9.3 = 27 (g/mol)
=> R là Al (nhôm)
Đề sai rùi bạn, mình giải không ra kết quả
Để hòa tan hoàn toàn 10,8g một kim loại cần 400ml dd HCl 0,3M. Xác định tên kim loại chưa biết? Tính nồng độ mol của dd muối thu được coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
3M hoặc 4000ml nha bn
10,8 g X(hóa trị n) : a mol => aX =10,8
^
2X + 2n HCl ------> 2XCln + nH2 |
a an a an/2
gt =>|n HCl = 1,2(mol) => an=1,2
lấy aX chia an => X/n = 9
n| 1 | 2 | 3
X| 9 | 18| 27
vậy X là Al
n Al = 10,8/27=0,4
CM(AlCln) = 0,4/0,4 = 1M
Hòa tan hoàn toàn 13g một kim loại trong 200g dd HC19,125% được dd A và 4,48 1 khí Hy đo ở đktc. Xác định tên kim loại và tính năng độ phần trăm của từng chất tan có trong dd A?
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.9,125\%}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
Do \(n_{HCl}>2.n_{H_2}\) => Axit dư
Gọi kim loại cần tìm là R, hóa trị n
PTHH: \(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
\(\dfrac{0,4}{n}\)<--------------------0,2
=> \(M_R=\dfrac{13}{\dfrac{0,4}{n}}=32,5n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 2 thỏa mãn => MR = 65 (g/mol)
=> R là Zn
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2<----0,4<------0,2<---0,2
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{212,6}.100\%=12,8\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,5-0,4\right).36,5}{212,6}.100\%=1,72\%\end{matrix}\right.\)
Gọi kim loại đó là R
\(n_{HCl}=\dfrac{200.9,125\%}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2
Ta thấy : \(\dfrac{0.5}{2}>\dfrac{0.2}{1}\) => HCl dư , H2 đủ
\(M_R=\dfrac{13}{0,2}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> Kim loại đó là Kẽm
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{13+200-0,2.2}.100\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,7\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0,1.36,5}{13+200-0,2.2}.100\%=1,7\%\)
Câu 10. Để hòa tan hoàn toàn 10,8g một kim loại hóa trị II cần 400ml dd HCl 0,3M. Xác định tên kim loại chưa biết? Tính nồng độ mol của dd muối thu được coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Đề sửa:
\(n_{HCl}=0,4\cdot0,3=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: \(2M+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2\)
0,04 ← 0,12 → 0,04
➤ Note: Sửa thêm phần để hoà tan hoàn toàn 1,08 gam KL mới ra đáp án.
\(M=\dfrac{1,08}{0,04}=27\) \(\Rightarrow\) M là Al (nhôm)
\(m_{AlCl_3}=0,04\times\left(27+35,5\times3\right)=5,34\left(g\right)\)
Nồng độ AlCl3: \(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,04}{0,4}=0,1\left(M\right)\)
Gọi KL cần tìm là A.
Có: nHCl = 0,4.0,3 = 0,12 (mol)
PT: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
___0,06__0,12 (mol)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{10,8}{0,06}=180\left(g/mol\right)\)
→ Bạn xem lại đề câu này nhé!
\(n_{HCl}=0,4\cdot0,3=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: \(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
0,06 ← 0,12
\(M=\dfrac{0,12}{0,06}=180\left(\approx181\right)\) ⇒ M là Ta (tantan)
➤ Note: không có muối TaCl2 (tantan chỉ có hoá trị III và V). Bạn cần xem lại đề xem mình gõ đúng chưa nhé.
Hòa tan hoàn toàn 10,4 g hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với m gam dd H2SO4 19,8% vừa đủ thu được 6,72 lít khí H2 đo ở đktc và dd Y.
a. Tính m ?
b. tính C% các chất trong Y
c. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B. Lọc kết tủa, nung trong không khí thu được b gam rắn. Tính số mol NaOH phản ứng. tính b?
d. Hòa tan hoàn toàn 10,4 g hỗn hợp X ở trên với m gam dd H2SO4 đặc nóng dư. Tính V SO2) (spk duy nhất) tạo thành ?
a, PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Có: nH2 = 0,3 (mol)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{19,8\%}\approx148,5\left(g\right)\)
b, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 56y = 10,4 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Fe}=x+y=0,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Có: m dd sau pư = 10,4 + 148,5 - 0,3.2 = 158,3 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{158,3}.100\%\approx15,16\%\\C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1.152}{158,3}.100\%\approx9,6\%\end{matrix}\right.\)
c, Có: \(n_{NaOH}=2n_{SO_4^{2-}}=0,6\left(mol\right)\)
BTNT Mg, Fe có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=n_{MgSO_4}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{FeSO_4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ b = mMgO + mFe2O3 = 0,2.40 + 0,05.160 = 16 (g)
d, Theo ĐLBT e, có:
\(2n_{Mg}+3n_{Fe}=2n_{SO_2}\Rightarrow n_{SO_2}=\dfrac{2.0,2+3.0,1}{2}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=7,84\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 8. Cho 13,9g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với m gam dd H2SO4 10% loãng dư thu được 7,84 lít khí H2 (đktc) và dung dịch B
a. Tính m biết H2SO4 lấy đư 15% so với lượng cần thiết cho phản ứng
b. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B. Lọc kết tủa, nung trong không khí thu được b gam rắn. Tính số mol NaOH phản ứng. tính b?
a, PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Có: \(n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\)
Mà: H2SO4 lấy dư 15% so với lượng pư.
⇒ nH2SO4 = 0,35.115% = 0,4025 (mol)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4025.98=39,445\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{39,445}{10\%}=394,45\left(g\right)\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 27x + 56y = 13,9 (1)
Có: \(n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{3}{2}x+y=0,35\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Dung dịch B gồm: H2SO4 dư: 0,0525 (mol), Al2(SO4)3: 0,05 (mol) và FeSO4: 0,2 (mol)
PT: \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
____0,0525__0,105 (mol)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
____0,05_____0,3________0,1 (mol)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
___0,1_______0,1 (mol)
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_{2\downarrow}+Na_2SO_4\)
___0,2_____0,4_______0,2 (mol)
⇒ nNaOH = 0,905 (mol)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
____0,2___________0,1 (mol)
\(\Rightarrow b=m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 1,1g hỗn hợp F gồm metan, axetilen, propilen (C3H6) ta thu được 3,52g CO2. Mặt khác khi cho 448ml hỗn hợp F (đktc) đi qua dung dịch nước brom dư thì chỉ có 4g brom phản ứng. Tính thành phần % theo khối lượng và thành phần % theo thể tích của mỗi chất khí trong F
Cho 8 g hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Mg tác dụng với dd HCl dư (dư 10% so với lượng cần sử dụng). Sau phản ứng thu được dd Z và 4,48 lít khí không màu (Đktc). Cho tiếp dd Z tác dụng vừa đủ với V (ml) dd NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 kết tủa. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch, lau khô, sau đó nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi là m (g). a. Viết PTHH cho các phản ứng trên. (1đ) b. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd Z. (1đ) c. Tính V (ml) dd NaOH đã sử dụng. (1đ) d. Tính m(g) chất rắn thu được. (0.5đ)
Cho m gam axit axetic phản ứng với m gam rượu etylic thu được m gam este. Tính hiệu suất của phản ứng.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH}=\dfrac{m}{60}\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=\dfrac{m}{46}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{m}{88}\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{m}{60}}{1}< \dfrac{\dfrac{m}{46}}{1}\) => Hiệu suất tính theo CH3COOH
\(n_{CH_3COOH\left(pư\right)}=n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{m}{88}\left(mol\right)\)
=> \(H=\dfrac{\dfrac{m}{88}}{\dfrac{m}{60}}.100\%=68,182\%\)
Cho 10,6 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư thu được 8,2g muối. Xác định mỗi chất trong hỗn hợp. Cùng một lượng hỗn hợp như trên đem đun nóng có H2SO4 đặc là chất xúc tác để tạo ra este. Tính khối lượng este thu được biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
\(n_{CH_3COONa}=\dfrac{8,2}{82}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
0,1<---------------------------0,1
\(\rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{10,6-0,1.60}{46}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[t^o]{H_2SO_{4\left(đ\right)}}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
bđ 0,1 0,1
pư 0,1 0,1
spư 0 0 0,1
\(\rightarrow m_{este}=0,1.80\%.88=7,04\left(g\right)\)