Hoà tan Ôxit kim loại hoá trị (III) trong một lượng vừa đủ trong dung dịch H2so4 , 20%. người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 21,756%. Xác định CTPT của oxit đem phản ứng
Hoà tan Ôxit kim loại hoá trị (III) trong một lượng vừa đủ trong dung dịch H2so4 , 20%. người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 21,756%. Xác định CTPT của oxit đem phản ứng
Gọi CTHH của oxit là R2O3
Giả sử có 1 mol R2O3 phản ứng
PTHH: \(R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
1------->3----------->1
=> \(m_{H_2SO_4}=3.98=294\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{294}{20\%}=1470\left(g\right)\)
=> \(m_{ddspư}=1470+2M_R+48=2M_R+1518\left(g\right)\)
=> \(C\%_{R_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{2M_R+288}{2M_R+1518}.100\%=21,756\%\)
=> \(M_R=27\left(Al\right)\)
CTHH của oxit là Al2O3
hỗn hợp rắn A gồm MgO CuO Al2O3. Cho một lượng khí hidro đi qua hỗn hợp A nung nóng thu được hỗn hợp rắn B. Cho hỗn hợp B vào một lượng HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch C chất rắn D. Thêm một lượng magie kim loại vào dung dịch C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch E và chất rắn F. Cho chất rắn F vào lượng dư dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn D, dung dịch H và khí I. Cho dung dịch E phản ứng hoàn toàn với một lượng dung dịch NaOH dư thu được kết tủa K. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong những thí nghiệm trên
CuO+H2-to-> Cu+H2O
CuO+2HCl->CuCl2+H2O
MgO+2HCl->MgCl2+H2O
Al2O3+6HCl->2AlCl3+3H2O
Mg+CuCl2->MgCl2+Cu↓
Mg+2HCl->MgCl2+H2↑
2NaOH+MgCl2->2NaCl+Mg(OH)2↓
2NaOH+MgCl2->2NaCl+Mg(OH)2↓
4NaOH+AlCl3->3NaCl+NaAlO2+2H2
Trong 1 mol \(AlCl_3\) có chứa bao nhiêu nguyên tử clo?
\(n_{Cl}=3n_{AlCl_3}=3.1=3\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Clo là: \(3.6.10^{23}=18.10^{23}\) (nguyên tử)
Axit axectic có công thức cấu tạo là \(CH_3COOH\:\). Số nguyên tử H có trong hợp chất là bao nhiêu?Tại sao?
Công thức phân tử : $C_2H_4O_2$
Số nguyên tử Hidro : 4
Mọi người cho mình hỏi \(I_2\) là đơn chất hay hợp chất ạ??Tại sao??
$I_2$ là đơn chất vì chỉ được cấu tạo từ một nguyên tố hóa học (nguyên tố Iot)
Tìm công thức hóa học của khí \(M_xO_y\), biết khí đó nặng hơn khí \(H_2\) 32 lần
Ta có : $PTK = xM + 16y = M_{H_2}.32 = 32.2 = 64(đvC)$
$\Rightarrow M = \dfrac{64 -16y}{x}$
x | y | M |
1 | 1 | 48(loại) |
1 | 2 | 32(Lưu huỳnh) |
1 | 3 | 16(loại) |
2 | 3 | 8(loại) |
Vậy CTHH của khí cần tìm là $SO_2$
Có một lọ đựng dd phenolphtalein (C20H14O4) và 4 ống nghiệm đánh số từ 1 đến 4 chứa một trong các dd loãng: HCl, NaCl, AlCl3, NaOH.
Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào cả 4 ống nghiệm. Ta thấy dd trong ống nghiệm 3 chuyển thành màu hồng. Sau đó, nhỏ vài giọt dd màu hồng này vào trong 3 ống nghiệm còn lại. Ta thấy dd trong ống nghiệm 1 chuyển thành màu hồng còn ống nghiệm 2 và 4 không màu.
Xác định chất ban đầu trong ống nghiệm 1 và 3.
Ống nghiệm 3 chuyển màu hồng => Ống 3 là NaOH do NaOH làm phenolphtalein hóa hồng
Sau đó, nhỏ vài giọt dd màu hồng này vào trong 3 ống nghiệm còn lại. Ta thấy dd trong ống nghiệm 1 chuyển thành màu hồng => Ống 1 là NaCl do NaOH không phản ứng với NaCl
Ống nghiệm 2 và 4 không màu => Ống 2,4 tác dụng với phenolphtalein => Ống 2, 4 là HCl và AlCl3
Cho 8 gam MgO tác dụng với 294 gam dd H2SO4
a) Viết PTPU
b)Tính khối lượng các chất sau phản ứng
c) Tính C% các chất trong dd sau khi phản ứng kết thúc
a) \(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: MgO + H2SO4 ---> MgSO4 + H2O
0,2------------------>0,2
b) mMgSO4 = 0,2.120 = 24 (g)
c) mdd sau pư = 8 + 294 = 302 (g)
=> \(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{24}{302}.100\%=7,95\%\)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 200ml dd H2SO4
a) Viết PTPT
b) Tính khối lượng muối thu được
c) Tính nồng độ mol các chất trong dd sau khi phản ứng kết thúc. Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể
a) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,1----------------->0,1
b) mmuối = mFeSO4 = 0,1.152 = 15,2 (g)
c) \(C_{M\left(FeSO_4\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Cho 11,2 gam Fe2O3 tác dụng với 200 gam dd HCl (Viết PTPU)
a) Tính khối lượng muối thu được
b)Tính C% chất tan trong dd sau khi phản ứng kết thúc
a) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
0,07---------------->0,14
=> mmuối = mFeCl3 = 0,14.162,5 = 22,75 (g)
b) mdd sau pư = 11,2 + 200 = 211,2 (g)
=> \(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{22,75}{211,2}.100\%=10,77\%\)