Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Cacbon . Khối lượng nguyên tử X tính bằng gam là :
Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Cacbon . Khối lượng nguyên tử X tính bằng gam là :
NTKX = 2.12 = 24 (đvC)
Có 1 đvC = \(\dfrac{1}{12}.1,9926.10^{-23}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
=> \(NTK_X=24.0,16605.10^{-23}=3,9852.10^{-23}\left(g\right)\)
\(PTK_X=2.12=24\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow m_X=1,66.24=39,84\left(g\right)\)
\(\dfrac{M_X}{M_C}=2\Rightarrow M_X=2.12=24\left(DvC\right)\)
=> Vậy X là nguyên tử Magie
\(=>m_{Mg}=1,66.24=39,84\left(g\right)\)
cứu với em cần gấp
trong các công thức hóa học sau , công thức nào viết đúng :
A.Na(PO4)2
B.Na3PO4
C.Napo4
D.Na(PO4)2
Giúp mìn bài 6 voi ạ
Câu 1: SGK
Câu 2:
\(n_{Mg}=\dfrac{24}{24}=1(mol)\\ 2Mg+O_2\xrightarrow{t^o}2MgO\\ \Rightarrow n_{O_2}=0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,5.32=16(g)\)
Câu 3:
\(CTTQ:S_x^{IV}O_y^{II}\\ \Rightarrow x.IV=y.II\Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CTHH:SO_2\)
Câu 4: SKG
Câu 5:
\(CTHH:XH_4\\ PTK_{XH_4}=NTK_O=16(đvC)\\ \Rightarrow NTK_X+4=16\\ \Rightarrow NTK_X=12(đvC)\)
Vậy X là cacbon (C)
Câu 6:
\(2Al+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2AlCl_3\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ H_2SO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+2H_2O\\ 2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
Câu 7: SGK
Câu 8:
Trong 1 mol A:
\(\begin{cases} n_{Ba}=\dfrac{208.65,87\%}{137}=1(mol)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{208-137}{35,5}=2(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow CTHH_A:BaCl_2\)
Tổng số hạt proton, neutron, electron của một nguyên tử là 18. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6. Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử. Vẽ sơ đồ nguyên tử.
GIÚP LẸ MNG ƠI SẮP THI MÀ QUÊ MỊA R:'')
Có: 2p + n = 18
2p - n = 6
=> p = e = 6, n = 6
Câu 1: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số nơtron lớn hơn số proton là 1. Xác định tên và KHHH nguyên tố A. Cho biết A là nguyên tố kim loại hay phi kim
Tổng số hạt cơ bản là :
2p + n = 34
Số notron lớn hơn số proton là 1 :
-p + n = 1
Khi đó :
p = 11
n = 12
A là : kim loại
một hợp chất của nguyên tố X hóa trị III với nguyên tố oxi trong đó X chiếm 52,94% về khối lượng . Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất
hợp chất khí A chứa 90% C và 10% H .Biết tỉ khối của khí A so với khí hidro là 20 tìm CTHH của khí A
\(CT:C_xH_y\)
\(\%C=\dfrac{12x}{40}\cdot100\%=90\%\)
\(\Rightarrow x=3\)
\(\%H=\dfrac{y}{40}\cdot100\%=10\%\)
\(\Rightarrow y=4\)
\(CTHH:C_3H_4\)
tìm thành phần phần trăm ( theo khối lượng ) của các nguyên tố hóa học có trong nhưng hợp chất sau
a/Fe2O3 b/Fe3O4 c/SO3 d/CuSO4 g/CH4
a) Fe2O3----> \(\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\%\\ =>100\%-70\%=30\%\)
b) Fe3O4---->\(\dfrac{56.3}{56.3+16.4}.100\%=72,41\%\\ =>100\%-72,41\%=27,59\%\)
c)SO3---->\(\dfrac{32}{32+16.3}.100\%=40\%\\ =>100\%-40\%=60\%\)
Viết biểu thức tổng quát dựa vào quy tắc hoá trị (AxBy a là hoá trị của A, b là hoá trị của B
\({A_{x}}^{a}{B_{y}}^{b}\\ \Rightarrow a.x=b.y\)
Nguyên tố canxi có nguyên tử khối là 40, có số proton là 20. Vậy có số nơtron là bao nhiêu?