cho biết khối lượng tính bằng đvC của các nguyên tử: oxy là 16, lưu huỳnh là 32, canxi là 40. Tính khối lượng bằng gam của 2 nguyên tử oxy, 3 nguyên tử lưu huỳnh, 5 nguyên tử canxi
cho biết khối lượng tính bằng đvC của các nguyên tử: oxy là 16, lưu huỳnh là 32, canxi là 40. Tính khối lượng bằng gam của 2 nguyên tử oxy, 3 nguyên tử lưu huỳnh, 5 nguyên tử canxi
1 đvC có khối lượng tính bằng gam là \(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
- 2 nguyên tử Oxi nặng: \(2.16.0,16605.10^{-23}=5,3136.10^{-23}\left(g\right)\)
- 3 nguyên tử Lưu huỳnh nặng: \(3.32.0,16605.10^{-23}=15,9408.10^{-23}\left(g\right)\)
- 5 nguyên tử Canxi nặng: \(5.40.0,16605.10^{-23}=33,21.10^{-23}\left(g\right)\)
tìm nguyên tử khối của nhôm, biết khối lượng của nguyên tử nhôm là 4,483.10 -23g
\(M_{Al}=\dfrac{4,483.10^{-26}}{1,6605.10^{27}}\simeq27\left(đvC\right)\)
hãy cho biết 2 nguyên tử lưu huỳnh nặng bằng mấy nguyên tử oxy
Gọi số nguyên tử Oxi là a (nguyên tử)
Ta có: \(2.NTK_S=a.NTK_O\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{2.32}{16}=4\) (nguyên tử)
Gọi số nguyên tử `O_2` là `x`.
`=> 2 NTK_S = x NTK_O`
`=> 2 . 32 = x xx 16`
`=> x = (2.32)/16 = 4`
Cho nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 46 hạt. Biết NTK nhỏ hơn hoặc bằng 32 đvc. Xác định X thuộc nguyên tố nào?
\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}P=E\\P+E+N=46\\P+N\le32\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow P=E=16,N=18\)
=> X là S (lưu huỳnh)
25. a) Hãy nêu vÍ du môt vài chat do môt hoac nhieu nguyên tô hoá
hoc cau tao nên.
b) Nguyên tô nào là nguyên liêu chung cau tao nên các chat
sau: muoi àn do hai nguyên tô natri và clo, axit clohidric do hai
nguyên to hidro và clo, amoni clorua do ba nguyên tô nito, clo và
hidro cau tao nên?
a) VD: \(SO_2\),\(CO_2\),\(CaO\),\(Fe_3O_4\)
b) Nguyên tố Clo là nguyên liệu chung cấu tạo nên các chất sau: muối ăn là do 2 nguyên tố natri và clo, axit clohiđric do hai nguyên tố hiđro và clo, amoni clorua do 3 nguyên tố nitơ, clo và hiđro cấu tạo nên
bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất đựng riêng lẽ trong các lọ mất nhãn: Ba, Na2O, P2O5, CaCO3.
Trích mẫu thử và đánh dấu:
Đưa nước có quỳ tím vào 4 mẫu thử:
-CaCO3: không tan trong nước, quỳ không chuyển màu
-P2O5: quỳ hóa đỏ
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
-Na2O: quỳ hóa xanh, không có khí thoát ra
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
-Ba: quỳ hóa xanh, có khí thoát ra
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
trích 1 ít các chất ra làm mẫu thử rồi đánh số thứ tự
đổ nước vào 3 chất rồi nhúng QT vào 3 dd
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\
P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
QT hóa xanh => Na2O
QT hóa đỏ => P2O5
QT không đổi màu => CaCO3
hợp chất a đc cấu tạo bởi nguyên tố x có hóa trị là v và nguyên tố oxi biết phân tử khối của hợp chất a bằng 108 đvc hợp chất b tạo bởi hai nguyên tố p và o trong đó oxi chiếm 43,64 về khối lượng bt d B/o2=3,44
- H/c A:
CTHH: XxOy (x, y ∈ N*)
Theo quy tắc hoá trị: x.V = y.II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{V}=\dfrac{2}{5}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
CTHH: X2O5
=> 2X + 16.5 = 108
=> X = 14 (đvC)
=> X là Photpho (P)
CTHH: P2O5
- H/c B:
CTHH: PxOy
\(M_{P_xO_y}=3,44.32=110\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
-> mO2 = 43,64% . 110 = 48 (g)
\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
-> xP + 3.16 = 110
-> x = 2
CTHH: P2O3
Dùng H2 để khử vừa hết 1 lượng hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO. Sau phản ứng thấy sinh ra 12,6g hơi nước và 36,8g hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit là
A.96g
B.48g
C.72g
D.36g
nH2O = 12,6/18 = 0,7 (mol)
PTHH:
CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
Từ PTHH: nH2 = nH2O = 0,7 (mol)
mH2 = 0,7 . 2 = 1,4 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
moxit + mH2 = mkl + mH2O
=> moxit = 36,8 + 12,6 - 1,4 = 48 (g)
=> B
Một hợp chất X có công thức dạng A2B có tổng số các hạt trong phân tử là 140 số hạt mang điện trong phân tử nhiều hơn số hạt không mang điện là 44, nguyên tử A nhiều hơn nguyên tử B là 11 proton xác định công thức phân tử của X
Gọi N ; P ; E là số n , p , e có trong A
N', P', E' là số n,p,e có trong B
Tổng số hạt: 2 (N + P + E ) + N' + P' + E' = 140
Vì p = e nên: 4P + 2N + N' +2P' = 140 (1)
Mà số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 44 nên:
2N + N' = 2P' + 4P - 44(2)
thay (2) vào (1) ta có: 8P + 4P' - 44 = 140 => 8P + 4P' = 184 => 2P + P' = 46 (3)
Lại có: số hạt trong A nhiều hơn số hạt trong B là 11 proton nên:
P - P' = 11 (4)
Giải HPT (3) và (4) sẽ tìm được P, P' từ đó suy ra P=19 ( số proton của K , P'=8 ( số proton của O )
=>\(K_2O\)
Lại có: số hạt trong A nhiều hơn số hạt trong B là 5 proton nên:
P - P' = 5 (4)
Giải HPT (3) và (4) sẽ tìm được P, P' từ đó suy ra A = 11 ( số proton của Na , B = 16 ( số proton của O )
Tìm thành phần phần trăm của nguyên tố trong hợp chất h2o nhanh nhe
%H = mH/MH2O = 2/18 = 11,11%
%O = 100% - %H = 100% - 11,11% = 88,89%
\(\%H=\dfrac{m_H}{M_{H_2O}}=\dfrac{2}{18}=11,11\%\\ \%O=100\%-\%H=100\%-11,11\%=88,89\%\%H\)