NTK C=3/4 NTKO, NTK O =1/2 NTK S
Tính NTK O,S biết NTK C=12
NTK C=3/4 NTKO, NTK O =1/2 NTK S
Tính NTK O,S biết NTK C=12
a,NTK O : C = \(\dfrac{3}{4}\) O ( C= 12 )
12 = \(\dfrac{3}{4}\) O
O = 12 : \(\dfrac{3}{4}\) = 16
vậy NTK O = 16
b,NTK S : O = \(\dfrac{1}{2}\) S ( O = 16 )
16 = \(\dfrac{1}{2}\) S
S = 16 : \(\dfrac{1}{2}\) = 32
vậy NTK S = 32
Mik chỉ mới học hóa thôi nên nếu có thiếu hoặc sai j thì mong bạn ko trách :))
Tìm nguyên tử khối, tên, kí hiệu hóa học của nguyên tử X biết:
a) 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali
b) Nguyên tử khối X nặng bằng 3,5 lần nguyên tử khối Oxi
c) Nguyên tử X nặng bằng 1/2 nguyên tử y. Y nặng bằng 1,5 nguyên tử Z. biết z là Oxi
Jup mik vs ạ mik cảm ơn nhiều lắm <3
b: Nguyên tử khối của Oxi là 16
=>Nguyên tử khối của X là 3,5x16=56
=>tên là sắt
Kí hiệu là Fe
c: \(M_Y=1.5\cdot16=24\)
\(M_X=\dfrac{1}{2}\cdot24=12\)
=>X là Cacbon
Kí hiệu là C
Cho biết phân tử nước được cấu tạo bởi 2 nguyên tử hydro và 1 cấu tạo nguyên tử oxic.Tính khối lượng phân tử khối của nước bằng đơn vị cacbon và gam
Mong mng giúp em ạ.Em cảm ơn
CTHH :H2O
->PTK:18 đvC hoặc 18\(\dfrac{g}{mol}\)
CTHH : H2O
➝ PTK : 18 đvC hoặc 18 \(\dfrac{g}{mol}\)
Lưu huỳnh có nguyên tử khối bàng 32đvc.Trong nguyên tử lưu huỳnh hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Tìm số p,số e,số n
Biết rằng NTk=số p+số n
GIÚP MÌNH VỚI
Ta có :
$NTK = p + n = 32$
Mặt khác : $p + e = 2n$
mà : $p = e$
Suy ra : $p = e = 16 ; n = 16$
Vậy Lưu huỳnh có 16 hạt electron ; 16 hạt proton; 16 hạt notron
5 nguyên tử A bằng 7 nguyên tử B. Tổng khối lượng tính theo (g) của nguyên tử A và B là 1,596.10-22 (g). Xác định nguyên tố A và B
1,596.10-22 (g) ứng với \(\dfrac{1,596.10^{-22}}{0,16605.10^{-23}}\approx96\left(đvC\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}5.NTK_A=7.NTK_B\\NTK_A+NTK_B=96\end{matrix}\right.\)
=> NTKA = 56(đvC) ; NTKB = 40 (đvC)
=> A là Fe, B là Ca
Bài 1: Tổng số hạt của nguyên tử X là 34.Tìm nguyên tử khối X.
Bài 2: Tổng số hạt của nguyên tử R là 36.
a) Tính số hạt mỗi loại
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử
c) Cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tử.
------------------
mấy bạn giúp mình với ạ.
Bài 1:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=34\\p=e\\p\le n\le1,5p\end{matrix}\right.\)
=> \(11,33\ge p\ge9,71\)
=> \(p\in\left\{10;11\right\}\)
- Nếu p = 11 => e = 11; n = 12
=> NTKX = 11 + 12 = 23 (đvC)
=> X là Na
- Nếu p = 10 => e = 10; n = 14 (không t/m)
=> Loại
Bài 2:
a)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=36\\p=e\\p\le n\le1,5p\end{matrix}\right.\)
=> \(12\ge p\ge10,3\)
=> \(p\in\left\{11;12\right\}\)
- Nếu p = 11 => e = 11; n = 14 (không t/m)
=> Loại
- Nếu p = 12 => e = 12; n = 12 (Nhận)
b)
Bạn tự vẽ nhé
- Lớp 1 có 2e
- Lớp 2 có 8e
- Lớp 3 có 2e
c)
Tên: Magie
KHHH: Mg
tính số nguyên tử có trong 9,2988.10-23 g?
Số nguyên tử: \(\dfrac{9,2988.10^{-23}}{0,16605.10^{-23}}=56\) (nguyên tử)
Nguyên tử Y có tổng số hạt là 34. Xác định Y và cho biết Y là kim loại hay phi kim
Theo đề, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=34\\1< =\dfrac{N}{Z}< =1.5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=11\\N=12\end{matrix}\right.\)
=>Y là Natri và Y là kim loại
hãy cho biết trong 8g khí oxi có bao nhiêu nguyên tử oxi
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_O=2.n_{O_2}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\)
Số nguyên tử O: \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\) (nguyên tử)
nguyên tố a có tổng số hạt là 48, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 16 a)A thuộc nguyên tố hóa học nào? b) a là nguyên tố hóa học thuộc loại j?
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=48\\p+e-n=16\\p=e\end{matrix}\right.\)
=> \(p=e=n=16\)
=> A là nguyên tố lưu huỳnh
b) Lưu huỳnh là nguyên tố phi kim