hãy tính toán nêu cách pha chế 150 gam NaCL4 nồng độ 10% và 150 ml NaCl4 1M
hãy tính toán nêu cách pha chế 150 gam NaCL4 nồng độ 10% và 150 ml NaCl4 1M
Hòa tan m g khí so3 vào đ h2so4 9,8% thu đc đ có nồng độ 39,2%. Tính m. Cảm ơn
a,tính khối lượng Mgcl có trong 200g dung dịch Mgcl2 50%
b,tính số lượng Na2CO3 có trong 250 ml dung dịch
Na2cO32M
a, \(m_{MgCl_2}=\dfrac{200.50}{100}=100\left(g\right)\)
\(b,n_{Na_2CO_3}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=0,5.106=53\left(g\right)\)
cho các chất
Na,Na2o,Fe,Fe2o3,S,So2
chất nào tác dụng với o2,H2,H2O, viết phương trình
+ Na: tác dụng với O2 và H2O 2Na + 2H2O →→ 2NaOH + H2
2Na + 02 → 2NaO
+ Na2O: tác dụng với H2O Na2O + H2O → 2NaOH
+ Fe: tác dụng với O2 và H2O 4Fe + 302 → 2Fe2O3 Fe + 2H2O → Fe(OH)2 + H2
+ Fe2O3: tác dụng với H2 Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
+ S: tác dụng với O2 S+ 02 → SO2
+ SO2: tác dụng với H2O SO2 + H2O → H2SO3
Tính số gam chất tan có trong 300ml dung dịch CuSo4 0,1M
\(n_{CuSO_4}=0,1.0,3=0,03\left(mol\right)\\ m_{CuSO_4}=0,03.160=4,8\left(g\right)\)
Câu 5. Trình tự đúng để pha một cốc nước đường có đá lạnh là như nào?
C1 :
- Bỏ đường vào nước khuấy đều.
- Sau khi đường tan thì bỏ đá vào
C2:
- Đun nước lên cho nóng sau đó bỏ đường vào khuấy lên cho đường tan nhanh hơn.
- Sau đó bỏ đá lạnh vào.
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam kim loại kali vào nước thu được dung dịch kalihidroxit và khí hidro a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). b. Tính khối lượng của dung dịch thu được. c. Nêu và giải thích hiện tượng khi nhúng quì tím vào dung dịch thu được ở trên. (Biết K=39, H=1, O=16, Na = 23, Cl = 35,5)
Số mol của 15,6 K là:
nK = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{15,6}{39}\) = 0,4 mol
PTHH: 2K + 2H2O \(\rightarrow\) 2KOH + H2
Tỉ lệ : 2 : 2 : 2 : 1
Mol: 0,4 \(\rightarrow\) 0,4 \(\rightarrow\) 0,2
a. Thể tích khí H2 ở đktc là:
VH2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l
b. Khối lượng dung dịch thu được:
mKOH = n . M = 0,4 . 56 = 22,4 g
c. Vì là một bazơ nên dung dịch KOH làm quỳ tím đổi màu thành xanh.
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15,6}{39}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
\(2:2:2:1\) ( tỉ lệ mol )
\(0,4:0,4:0,4:0,2\left(mol\right)\)
\(a,V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(b,m_{KOH}=n.M=0,4.\left(39+16+1\right)=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
\(c,\) Hiện tượng : Kali tan dần trong nước, tỏa ra khí \(H_2\)
Tính toán và nêu cách pha chế 100ml dung dịch HCl 1M từ dung dịch HCl 1,5M
Cần gấp ạ
6.6. Ở 80°C, nồng độ của dung dịch NaCl bão hoà là 27,65%. a) Hãy tính độ tan của NaCl ở 80C. b) Khi cho 28 gam NaCl vào 120 gam nước, đun dung dịch đến HC, hồi dùng dịch thu được đã bão hoà chưa ? Làm thế nào để dung dịch trở nên bão hoà ?
Cho 200ml dung dịch HCl 1M phản ứng hết với NaOH thu được NaCl và H2O a)Tính khối lượng NaCl b)Tính nồng độ mol dung dịch NaCl
a) $n_{HCl} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{NaCl} = n_{HCl} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{NaCl} = 0,2.58,5 = 11,7(gam)$
b) $C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$