Hòa tan 1,15g Na vào 120g dung dịch NaOH 15%. Tính C% của dung dịch tạo thành sau phản ứng.
Hòa tan 1,15g Na vào 120g dung dịch NaOH 15%. Tính C% của dung dịch tạo thành sau phản ứng.
\(n_{Na}=\dfrac{1,15}{23}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,05------------>0,05------>0,025
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,05.40+120.15\%=20\left(g\right)\\m_{dd}=1,15+120-0,025.2=121,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{20}{121,1}.100\%=16,12\%\)
Khử 0,8g đồng (II) oxit bằng khí hiđro. (Cho Cu = 64; H = 1; O = 16; Cl = 35,5).Hãy: a/Tính số gam đồng kim loại thu được? b/Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng? c/Để có lượng H2 đó phải lấy bao nhiêu gam Fe cho tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam dd axit HCl 20
`n_[CuO]=[0,8]/80=0,01(mol)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,01` `0,01` `0,01` `(mol)`
`a)m_[Cu]=0,01.64=0,64(g)`
`b)V_[H_2]=0,01.22,4=0,224(l)`
`c)`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,01` `0,02` `0,01` `(mol)`
`@m_[Fe]=0,01.56=0,56(g)`
`@m_[dd HCl]=[0,02.36,5]/20 . 100=3,65(g)`
Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20 độ c là 31.6g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 bão hoà ở nhiệt độ này?
\(C\%_{KNO_3}=\dfrac{31,6}{100+31,6}.100\%=24,01\%\)
Hoà tan hoàn toàn 7,2g kim loại magie vào 300ml dung dịch HCl thu được V lít khí H2 ở đktc 1. Viết PTHH 2. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng 3. Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc
\(1,n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,3---->0,6------------------>0,3
\(2,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\\ 3,V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Rính nồng độ mol dung dịch khi có 0,1 mol KCl trong 500 ml dung dịch
\(C_{M\left(KCl\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Hòa tan 10 gam NaCL vào 40 gam H2O tính nồng độ phần trăm dung dịch
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{10}{10+40}.100\%=20\%\)
Từ các bazo: Fe(OH)2, Fe(OH)3, Ba(OH)2, KOH. Hãy viết công thức oxit tương ứng.
Viết theo lần lượt nhé: \(FeO,Fe_2O_3,BaO,K_2O\)
Hãy tính số mol và số g chất tan trong mỗi dd sau:
a/ 750 ml dd NaCl 0,5M
b/ 500ml dd KNO3 2M
c/250 ml dd CaCl2 0,1 M
d/ 1,5 lít dd Na2SO4 0,3 M
`a)n_[NaCl]=0,75.0,5=0,375(mol)`
`=>m_[NaCl]=0,375.58,5=21,9375(g)`
`b)n_[KNO_3]=2.0,5=1(mol)`
`=>m_[KNO_3]=1.101=101(g)`
`c)n_[CaCl_2]=0,1.0,25=0,025(mol)`
`=>m_[CaCl_2]=0,025.111=2,775(g)`
`d)n_[Na_2 SO_4]=0,3.1,5=0,45(mol)`
`=>m_[Na_2 SO_4]=0,45.142=63,9(g)`
Tính thể tich dd KCl khi hòa tan 0,15 mol KCl vào dd có nồng độ mol là 2M
\(V_{ddKCl}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(l\right)\)
Hòa tan 40g NaOH vào nước để thu được dung dịch có nồng độ 20% . Hãy tính khối lượng của dd thu được?
\(m_{dd}=\dfrac{40}{20\%}=200\left(g\right)\)