Khử 40 gam hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí hidro. Tính thể tích khí hidro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp đòng (II) oxit chiếm 20% về khối lượng.
Giúp mình bài này với. Plsss
Khử 40 gam hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí hidro. Tính thể tích khí hidro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp đòng (II) oxit chiếm 20% về khối lượng.
Giúp mình bài này với. Plsss
\(m_{CuO}=40.20\%=8\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40-8}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,1 0,1
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,2 0,6
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,6\right).22,4=15,68\left(l\right)\)
Cho2.7 gam Al tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 a . tính nồng độ dung dịch H2SO4 đã dùng? b. tính thể tích H2 tạo thành ( ở đktc) c . Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng . Giả sử thể tích dung dịch thấy đổi ko đáng kể
a)Đổi \(V_{H_2SO_4}=100ml=0,1l\)
Số mol của 2,7 gam Al:
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)3+3H_2\)
Tỉ lệ 2 : 3 : 1 : 3
0,1 -> 0,15 : 0,05 : 0,15(mol)
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4:
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{V_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
b) thể tích của 0,15 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) nồng độ mol của dd \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) :
\(C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 21,3 gam P2O5 vào 300g nước dư thu được H3PO4.
a. Tính khối lượng axit tạo thành?
b. Tính nồng độ phần trăm của axit thu được sau phản ứng?
a, \(n_{P_2O_5}=\dfrac{21,3}{142}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Theo PT: \(n_{H_3PO_4}=2n_{P_2O_5}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
b, m dd sau pư = 21,3 + 300 = 321,3 (g)
\(\Rightarrow C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{29,4}{321,3}.100\%\approx9,15\%\)
Cho mẩu natri hòa tan hết vào 2 lít nước lấy dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc.
a. Tính khối lượng natri phản ứng?
b. Tính nồng độ mol của dd baZơ tạo thành sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)
b, \(n_{NaOH}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(M\right)\)
Câu 7. Viết PTHH biểu diễn phản ứng của a. Na, K2O, SO2, P2O5 với nước. b. Fe2O3, HgO, CuO, PbO với hiđro Câu 8 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có): (1) Kaliclorat ---> ....+ O2 ; (2) Al + ..... ---> Al2(SO4)3 + H2 - Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào? - Cho biết phản ứng nào được dùng để điều chế khí H2,O2 trong phòng thí nghiệm?
Câu 7
\(a.Na+H_2O\xrightarrow[]{}NaOH+H_2\\ K_2O+H_2O\xrightarrow[]{}2KOH\\ SO_2+H_2O\xrightarrow[]{}H_2SO_3\\ P_2O_5+3H_2O\xrightarrow[]{}2H_3PO_4\)
\(b.Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[t^0]{}2Fe+3H_2O\\ HgO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Hg+H_2O\\ CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\\ PbO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Pb+H_2O\)
Câu 8
\(\left(1\right)2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\)(tác dụng nhiệt, xúc tác)
\(\left(2\right)Al+H_2SO_4\xrightarrow[]{}Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2\)(nhiệt độ phòng)
-(1)Phản ứng phân huỷ.
-(2)Phản ứng thế.
-(1)Điều chế khí \(O_2\) trong phòng thí nghiệm.
-(2)Điều chế \(H_2\) trong phòng thí nghiệm
Ở 25°C hòa tan 66g đường vào 30g nước, dung dịch bão hòa thu được có nồng độ là bao nhiêu?
Nồng độ là:
\(S=\dfrac{66.100}{30}=220g\)
Ở 20°c lấy 80 g NaOH hòa tan vào 8000 ml nước cất tính nồng độ mol/l dung dịch thu được
\(n_{NaOH}=\dfrac{80}{40}=2\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH}=V_{H_2O}=8000\left(ml\right)=8\left(lít\right)\\ C_{MddNaOH}=\dfrac{2}{8}=0,25\left(M\right)\)
Ở 25°C hòa tan 60g đường bằng 440g nước cất tính nồng độ % dung dịch thu được.
Ta có: m dd = 60 + 440 = 500 (g)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{60}{500}.100\%=12\%\)
Cho 5,6 g fe tác dụng với 100 g H2O thu được dung dịch sắt (II) hiđroxit và giải phóng khí hidro a) tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc) b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Fe không có tác dụng nước ở đk thường được em? Lớp 8 thầy cô ra đề ri là bất ổn rầu
Cho 2,7 gam aluminium tác dụng với acid sunfuric acid a a.Viết PTHH b.Tính khối lượng muối tạo thành c.Nếu dùng thể tích khí hydrogen sinh ra để khử 23,2 gam Fe³O⁴ tính khối lượng kim loại thứ được help mình với
Đề sai:
Sửa lại:
Cho 2,7 gam aluminium tác dụng với acid sunfuric acid a a.Viết PTHH b.Tính khối lượng muối tạo thành c.Nếu dùng thể tích khí hydrogen sinh ra để khử 23,2 gam Fe3O4 tính khối lượng kim loại thu được
a, \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,15}{4}\), ta được Fe3O4 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=0,1125\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1125.56=6,3\left(g\right)\)