Cho 11,7 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al phản ứng với dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được 0,6 mol khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối tạo ra từ các phản ứng.
Cho 11,7 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al phản ứng với dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được 0,6 mol khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối tạo ra từ các phản ứng.
Mg+H2SO4->MgSO4+H2
x-------------------------------x
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
y-------------------------------------3\2y
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=11,7\\x+\dfrac{3}{2}y=0,6\end{matrix}\right.\)
=>x=0,15 mol , y=0,3 mol
=>m MgSO4=0,15.120=18g
=>m Al2(SO4)3=0,15.342=51,3g
Bài 1: Tính khối lượng ZnO tạo ra khi cho 0,25 mol Zn phản ứng với khí O2 dư.
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,5------------------0,25
n Mg=\(\dfrac{7,2}{24}\)=0,3 mol
n HCl=\(\dfrac{18,25}{36,5}\)=0,5 mol
=>Mg dư : 0,05 mol
=>VH2 =0,25.22,4=5,6l
Bài 2
2Zn+O2-to>2ZnO
0,25---------0,25 mol
=>m ZnO=0,25.81=20,25g
dùng khí h2 vừa đủ để khử hoàn toàn 34,8g một oxit sắt ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 25,2g sắt, làm lạnh hơi nước thu được sau phản ứng. a. tính thể tích khí H2 đã phản ứng ở đktc b. xác định CTHH của oxit sắt đó c. tính thể tích nước thu đc ở thể lỏng ( giải thích các bước làm )
a) \(n_O=\dfrac{34,8-25,2}{16}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\) (bảo toàn O)
=> \(n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\) (bảo toàn H)
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)
nFe : nO = 0,45 : 0,6 = 3 : 4
=> CTHH: Fe3O4
c) \(m_{H_2O}=0,6.18=10,8\left(g\right)\)
Mà \(d_{H_2O}=1\left(g/ml\right)\)
=> \(V_{H_2O}=10,8\left(ml\right)\)
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta phân hủy kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl ) và khí oxi (O2).
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi phân hủy 12,25 gam KClO3.
b. Tính thể tích không khí chứa lượng oxi trên biết rằng =
c. Dùng toàn bộ lượng oxi trên cho tác dụng với 28 gam sắt. Sau phản ứng chất nào còn dư ?
(Cho biết:K = 39; Cl = 35,5 ; O = 16; Fe = 56)
Bài làm:
a.\(n_{KClO_3}=\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
2 2 3 ( mol )
0,1 0,15
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
b.\(V_{kk}=V_{O_2}.5=3,36.5=16,8l\)
c.\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
3 2 1 ( mol )
0,5 > 0,15 ( mol )
0,225 0,15 ( mol )
\(m_{Fe\left(du\right)}=n_{Fe\left(du\right)}.M_{Fe}=\left(0,5-0,225\right).56=15,4g\)
Dẫn từ từ 8,96 lít H2 ( đktc ) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam . Đem hỗn hợp A phản ứng với dung dịch HCL dư thì thấy đc 6.72 lít khí ko màu thoát ra . ( phản ứng xảy ra hoàn toàn , các khí đo ở đktc
a,Tìm giá trị m ?
b,Xác định công thức háo học của oxit sắt
- Cho phản ứng xảy ra hoàn toàn (2 chất trong A có sắt và oxit khác oxit sắt ban đầu)
\(yH_2+Fe_xO_y\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\left(1\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(2\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=n_{Fe\left(2\right)}=n_{Fe\left(1\right)}=0,3\left(mol\right)\\ n_{O\left(trong.oxit\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\ BTKL:m_{H_2}+m_{oxit}=m_A+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow0,4.2+m=28,4+18.0,4\\ \Leftrightarrow m=34,8\left(g\right)\\ b,x:y=0,3:0,4=3:4\Rightarrow x=3;y=4\\ \Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\)
Giúp em với ạ, em cảm ơn
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4M + nO2 --to--> 2M2On
\(\dfrac{0,4}{n}\)<-0,1
=> \(M_M=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => MM = 12 (Loại)
Xét n = 2 => MM = 24 (Mg)
Xét n = 3 => MM = 36 (Loại)
Xét n = \(\dfrac{8}{3}\) => MM = 32 (loại)
Vậy M là Mg
\(m_{MgO}=4,8+0,1.32=8\left(g\right)\)
Bài 11:
Đặt a là hoá trị của M (a:nguyên, dương)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ 4M+aO_2\rightarrow\left(t^o\right)2M_2O_a\\ n_M=\dfrac{0,1.4}{a}=\dfrac{0,4}{a}\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_M=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{a}}=12a\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét các giá trị a=1;a=2;a=3 thấy a=2 thoả mãn. Khí đó MM=24(g/mol)
Vậy M là Magie.
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\\ n_{MgO}=n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{sp}=m_{MgO}=40.0,2=8\left(g\right)\)
Lưu huỳnh cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra lưu huỳnh đioxit SO2. Hãy tính thể tích (đktc) sinh ra, nếu có 4 gam khí O2 tham gia phản ứng
\(n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ n_{SO_2}=n_{O_2}=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH : S + O2 -to> SO2
0,125 0,125 0,125
\(V_{SO_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH : S + O2 -to-> SO2
0,125 0,125 0,125
\(V_{O_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu là ?
\(m_{HCl}=\dfrac{124,1\cdot25}{100}=31,025g\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,85mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
x 3x
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
y 2y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=17,05\\3x+2y=0,85\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,2\cdot65}{17,05}\cdot100\%=75,25\%\)
Cho sơ đồ phản ứng: Zn + HCl -> ZnCl2 + H2. Nếu có 6.5 gam Zn tham gia phản ứng. Hãy tính khối lượng ZnHCl thu được sau phản ứng (Zn=65, H=1, Cl = 35,5)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2}=2.0,1=0,2\left(g\right);m_{ZnCl_2}=136.0,1=13,6\left(g\right)\)
Cho 12.395l khí Oxy cho tác dụng với 10.8g Nhôm sau phản ứng thu được Nhôm oxit AI2O3
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu g ?
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng
12,395l ở đk nào vậy em?
pthhL
\(3O_2+4Al\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(nO_2=12,395:24,9=0,5\left(mol\right)\)
\(nAl=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lê:
\(\dfrac{nO_2}{3}>\dfrac{nAl}{4}\)
=> Oxy dư và dư: \(mO_{2dư}=0,06.32=2g\)
b, tính theo pthh vì nO2 dư nên lấy số mol của Al
=> \(nAl_2O_3=\dfrac{2}{4}.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mAl_2O_3=0,2.102=20,4\left(g\right)\)