Cho 2,81 gam hỗn hợp Fe2O3, ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch có 0.05 mol H2SO4. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là
Cho 2,81 gam hỗn hợp Fe2O3, ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch có 0.05 mol H2SO4. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$ZnO + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2O$
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{H_2O} = n_{H_2SO_4} = 0,05(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{muối} = m_{hh} + m_{H_2SO_4} - m_{H_2O} = 2,81 + 0,05.98 - 0,05.18 = 6,81(gam)$
Fe2O3+ H2SO4--->FeSO4+H2O
ZnO +H2SO4---> ZnSO4+ H2O
MgO+ H2SO4---->MgSO4+H2O
Do nH2SO4=0,05
=>mH2SO4= 0,05.98=4,9 (g)
Theo pt :nH2O=nH2SO4 =0,05 MOL
mH2O=0,05.18=0,9 (g)
ADDLBTKL ta có :2,81+4,9=m muối+0,9
=> m muối=6,81(g)
Đề : Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg và Zn phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được dung dịch X chứa 61,4 gam muối sunfat và 5m/67 gam khi H2. Giá trị của m là ?
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{ \dfrac{5m}{67}}{2} = \dfrac{5m}{134}(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{hh} + m_{H_2SO_4} = m_{muối} + m_{H_2}$
$\Rightarrow m + \dfrac{5m}{134}.98 = 61,4 + \dfrac{5m}{67}$
$\Rightarrow m = 13,64(gam)$
cho 8,6 g một hỗn hợp oxit sắt (FeO,Fe2O3), biết số mol của FeO là 0,05 mol. Số mol của Fe2O3 là
mFeO= 0,05 x 72= 3,6(g)
mFe2O3= 8,6 - 3,6= 5(g)
nFe2O3= 5/160='0,03125(mol)
hoà tan 13 gam kẽm vào 200ml dd HCl thu được V lít khí ở đktc a, tìm V b, tính khối lượng muối thu được có, xác định CM của dd HCl ban đầu Giúp mình với ạ, mình cảm ơn nhiều ạ
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 ( mol )
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
PTHH: \(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
a/ \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2mol\)
\(=>V=0,2.22,4=4,48\left(L\right)\)
b/ \(n_{Zn}=n_{ZnCl2}=0,2mol\)
\(m_{muối}=m_{ZnCl_2}=0,2\left(65+35,5.2\right)=27,2g\)
c/ \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2.2=0,4mol\)
\(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0.4}{0,2}=2\left(M\right)\)
Bài 1:
a: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,4 1,2 0,4 0,6
\(V_{H_2}=0.6\cdot22.4=13.44\left(lít\right)\)
b: \(m_{AlCL_3}=0.4\cdot133.5=53.4\left(g\right)\)
c: \(m_{HCl}=1.2\cdot36.5=43.8\left(g\right)\)
Đề : 39.2 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3,FeO,Fe3O4 tác dụng vừa hết với 1.4 mol HCl(trong dung dịch). Tính khối lượng FeCl3 thu được sau phản ứng
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
$Fe_3O_4 + 8HCl \to FeCl_2 + 2FeCl_3 + 4H_2O$
Theo PTHH : $n_{H_2O} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,7(mol)$
Gọi $n_{FeCl_3} = a(mol) ; n_{FeCl_2} = b(mol)$
Ta có :
$n_{HCl} = 3n_{FeCl_3} + 2n_{FeCl_2} =3a + 2b = 1,4(mol)$
$m_{muối} = 162,5a + 127b = 39,2 + 1,4.36,5 - 0,7.18 = 77,7$
Suy ra : $a = 0,4 ; b = 0,1$
$m_{FeCl_3} = 0,4.162,5 = 65(gam)$
Quy đổi hỗn hợp \(\left\{{}\begin{matrix}Fe_2O_3\\FeO\\Fe_3O_4\end{matrix}\right.\) thành \(\left\{{}\begin{matrix}FeO:x\left(mol\right)\\Fe_2O_3:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 72x + 160y = 39,2 (*)
PTHH: \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
x------>2x------->x
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
y------->6y--------->2y
=> 2x + 6y = 1,4 (**)
Từ (*), (**) => x = 0,1; y = 0,2
=> \(m_{FeCl_3}=2.0,2.162,5=65\left(g\right)\)
8.8 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Ca và Mg tác dụng với dd H2SO4 dư thu được H2 và 37.6 gam muối. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi $n_{Ca} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol) \Rightarrow 40a + 24b = 8,8(1)$
$Ca + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
Theo PTHH : $n_{CaSO_4} = a(mol) ; n_{MgSO_4} = b(mol)$
$\Rightarrow 136a + 120b = 37,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{Ca} = \dfrac{0,1.40}{8,8}.100\% = 45,45\%$
$\%m_{Mg} =1 00\% - 45,45\% = 54,55\%$
Làm thí nghiệm và người ta thu được kết quả : Nếu có 2,8 gam phi kim X(phân tử có 2 nguyên tử) phản ứng hết với H2 thì sinh ra 3,4 gam hợp chất của X với hidro. Tìm phi kim X
Gọi n là hoá trị của X
$X_2 + nH_2 \xrightarrow{t^o} 2H_nX$
Theo PTHH :
$2n_{X_2} = n_{H_nX} \Rightarrow 2.\dfrac{2,8}{2X} = \dfrac{3,4}{n + X}$
$\Rightarrow X = \dfrac{14}{3}n$
Với n = 3 thì X = 14$
Vậy X là Nito
Cho 10.8 gam kim loại R phản ứng với dd Cl2 dư, thu được 53.4 gam muối clorua. Tìm kim loại R
Gọi hoá trị của R là n
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_R=\dfrac{10,8}{M_R}\left(mol\right)\\n_{RCl_n}=\dfrac{53,4}{M_R+35,5n}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(2R+nCl_2\xrightarrow[]{t^o}2RCl_n\)
Theo PT: \(n_R=n_{RCl_n}\)
=> \(\dfrac{10,8}{M_R}=\dfrac{53,4}{M_R+35,5n}\)
=> MR = 9n (g/mol)
n = 3 => MR = 27 (g/mol)
=> R là Al
\(2R+nCl_2\rightarrow2RCl_n\)
Di chuyển số mol, ta thấy: \(n_R=n_{\text{muối}}\).
Lập phương trình:
\(\dfrac{10,8}{R}=\dfrac{53,4}{R+35,5n}\Rightarrow R=9n\)
\(\Rightarrow n=3;R=27\Rightarrow Al\)
Vậy R là kim loại nhôm.
Đề : Cho 4.8 gam kim loại R phản ứng với dd HCL dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc) .Tìm kim loại R
Gọi n là hoá trị của kim loại R
$2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$
$n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_R = \dfrac{2}{n}.n_{H_2} = \dfrac{0,4}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,4}{n}.R = 4,8$
$\Rightarrow R = 12n$
Với n = 1 thì R = 12 (Cacbon) - loại
Với n = 2 thì R = 24(Magie) - chọn
nH2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2(mol)
2R+2xHCl--->2RClx+xH2
\(\dfrac{0,4}{x}\)_______________0,2
=>MR=\(\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{x}}\)=12x
Biện luận :
=> x=2 =>R =24(Mg)