Cho kim loại kiềm tác dụng với muối có hiện tượng gì xảy ra? Viết pthh nếu có?
Cho kim loại kiềm tác dụng với muối có hiện tượng gì xảy ra? Viết pthh nếu có?
thiết kế thí nghiệm để chứng minh độ hoạt động hóa học của
a) Cu và Ag
b) Mg và Al
a.
Cho Cu phản ứng với dung dịch AgNO3
=> Cu tan dần, tạo dung dịch màu xanh lam, Ag kết tủa
=> Cu mạnh hơn Ag
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO\right)_3+2Ag\)
b.
Cho Mg phản ứng với dung dịch Al(NO3)3
=> Mg tan dần, tạo dung dịch , Al kết tủa
=> Mg mạnh hơn Al
\(3Mg+2Al\left(NO_3\right)_3\rightarrow3Mg\left(NO_3\right)_2+2Al\)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,1------------------------0,1 mol
n H2=2,24\22,4=0,1 mol
=>m Zn=0,1.65=6,5g
=>m Cu=10,5-6,5=4g
\(a,PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{Zn}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)\\ \Rightarrow m_{\text{rắn dư}}=m_{hh}-m_{Zn}=4(g)\)
a) HT: Kẽm tan, tạo thành dung dịch có màu trong suốt, có kim loại đỏ bám xuất hiện
PTH: Zn + CuCl2 -> ZnCl2 + Cu
b) HT: Đồng tan, tạo dung dịch có màu xanh lam nhạt, có kim loại trắng bạc xuất hiện
PTHH: Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
c) HT: Không hiện tượng
d) HT: Nhôm tan, xuất hiện dung dịch trong suốt, có kim loại đỏ xuất hiện.
PTHH: 2Al + 3 CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu
a) Cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
PTHH: Cu + 2 H2SO4 (đặc, nóng) -> CuSO4 + SO2 + 2 H2O
b) Mg, MgO, MgCO3 cho tác dụng với dung dịch HCl
MgSO4 cho tác dụng với dung dịch BaCl2
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\ MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\\ MgSO_4+BaCl_2\rightarrow MgCl_2+BaSO_4\downarrow\)
Dùng kim loại Zn để làm sạch ZnSO4 vì nếu dùng Fe hay Mg sẽ tạo ra tạp chất hoặc chất khác còn Cu thì không thể làm thay đổi bản chất các dung dịch đề cho.
PTHH: Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu
B Zn
Zn+CuSO4->Cu+ZnSO4
Thu đc Cu kim loại lên loại đc CuSO4
Hòa tan 1,0 gam mẫu đá vôi có thành phần chính là CaCO3 và tạp chất Fe2O3 vào 100ml dung dịch HCl vừa đủ sinh ra 0,1792 khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng là
Giải thích cách làm giúp em ,em cảm ơn
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\\Fe_2O_3+6HCl \rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,008\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=1-0,008.100=0,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,2}{160}=0,00125\left(mol\right)\\ \Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,008.2+0,00125.6=0,0235\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{HCl}=\dfrac{0,0235}{0,1}=0,235M\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{0,1792}{22,4}=0,008\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CaCO_3}=0,008\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,008.100=0,8\left(g\right)\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1-0,8}{160}=0,00125\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,008.2+0,00125.6=0,0235\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M\text{dd}HCl}=\dfrac{0,0235}{0,1}=0,235\left(M\right)\)
Cho các kim loại: Na, Mg, Ag, Cu, Au. Em hãy:
a. Sắp xếp các kim loại trên theo mức độ hoạt động hóa học giảm dần.
b.Cho biết kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
c. Cho biết kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl?
d.Cho biết kim loại nào tác dụng được với dung dịch CuSO4?
Viết các phương trình phản ứng (nếu có).
a) Giảm dần : Na Mg Cu Ag Au
b) Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường : Na
Pt : \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
c) Tác dụng với dung dịch HCl : Na , Mg
Pt : \(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
d) Tác dụng với dung dịch CuSO4 : Mg
Pt : \(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)
Chúc bạn học tốt
Cho các oxit sau: Na2O, CO, SO2, BaO, CO2, Al2O3. Số cặp chất tác dụng được với nhau?Viết phương trình?
Na2O + SO2 ---> Na2SO3
Na2O + CO2 ---> Na2CO3
BaO + SO2 ---> BaSO3
BaO + CO2 ---> BaCO3
Ngâm một mảnh kẽm trong các dung dịch muối: AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2,
AgNO3, MgCl2 và FeCl2.
Cho biết trường hợp nào xảy ra phản ứng.
Viết phương trình phản ứng minh họa ?
Zn + 2 AgNO3 -> Zn(NO3)2 + 2Ag
Zn + Pb(NO3)2 -> Zn(NO3)2 + Pb
Zn + FeCl2 -> ZnCl2 + Fe
Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu