Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?
A.
SO 2 .
B.
SO 3 .
C.
NO.
D.
N 2 O 5 .
Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa hợp?
A. 2KMnO 4
K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 .
B.
CaO + CO 2 → CaCO 3 .
C. 2HgO
2Hg + O 2 .
D. Cu(OH) 2
CuO + H 2 O
Cái đề của bạn bị sao rồi bạn ơi!!!!!!!!
Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm Clorua và khí H 2. Thể tích khí hidro thu được ở đktc là:
A.
5,6 l.
B.
22,4l.
C.
11,2 l.
D.
3,36 l.
Ta có: nZn = \(\dfrac{13}{65}\) = 0,2 mol
PTHH : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
ban đầu : 0,2 0,3
phản ứng : 0,15 0,3 0,15
sau phản ứng : 0,05 0 0,15
→ nH2 = 0,15 mol
=> VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít
Đáp án đúng là D bạn nhé
PTHH:
2Al + 3H2(SO4)3 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
2Al + 3CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu
H2O + Na2O -> 2NaOH
Phản ứng hóa hợp: d
Phản ứng thế: a, b, c
bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết các lọ không nhãn đựng các chất khí sau: Oxi, Cacbonđi oxít, Hiđrô
THAM KHẢO CỦA CJ LINH
Trích mẫu thử
Cho que đóm đang cháy vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm que đóm tắt là CO2
- mẫu thử nào làm que đóm tiếp tục cháy là O2
- mẫu thử nào làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2
khử 9,6 gam đồng (ll) oxit bằng khí hiđro. hãy:
a)tính số gam đồng kim loại thu được;
b)tính thể tích khí hiđro (đktc)cần dùng.
\(n_{CuO}=\dfrac{9,6}{80}=0,12mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,12 0,12 0,12
a)\(m_{Cu}=0,12\cdot64=7,68g\)
b)\(V=0,12\cdot22,4=2,688l\)
\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{9,6}{80}=0,12mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,12 0,12 0,12 ( mol )
\(m_{Cu}=n_{Cu}.M_{Cu}=0,12.56=6,72g\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,12.22,4=2,688l\)
Câu 1. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Al + O2 -->to …
b. … + O2 -->to N2O5
c. … + … -->to Fe3O4
d. KClO3 ->to KCl + …
e. KMnO4 ->to … + MnO2 + …
f. C2H6O + … ->to CO2 + H2O
g. Al + H2SO4 loãng → … + H2
h. Fe + … → FeCl2 + H2
i. Fe3O4 + … ->to Fe + …
k. … + … ->to H2O
Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng hóa học nào? (Phản ứng: hóa hợp, phân hủy, phản ứng có xảy ra sự oxi hóa chất, thế)
a) Al + O2 → Al2O3
b) N2 + O2 → N2O5
c) Fe + O2 → Fe3O4
d) KClO3 → KCl + O2
e) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
f) C2H6O + O2 → CO2 + H2O
g) Al + H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + H2
h) Fe + HCl → FeCl2 + H2
i) Fe3O4 + H2 → Fe + H2O
k) H2 + O2 → H2O
(tất cả các phản ứng trên chưa cân bằng)
Phản ứng hoá hợp: a, b, c, k
Phản ứng phân huỷ: d, e
Phản ứng thế: g, h
Phản ứng có sự oxi hoá chất: a, b, c, f, k
a) 4Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
b) 2N2 + 5O2 -> (t°) 2N2O5
c) 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
d) 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
e) 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
f) C2H6O + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 3H2O
g) 2Al + 3H2SO4 (loãng) -> Al2(SO4)3 + 3H2
h) Fe + HCl -> FeCl2 + H2
i) Fe3O4 + 4H2 -> (t°) 3Fe + 4H2O
k) 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
Phản ứng hoá hợp: a, b, c, k
Phản ứng phân huỷ: d, e
Phản ứng thế: g, h
Phản ứng có sự oxi hoá chất: a, b, c, f, k
Bài tập này làm kiểu gì
Viết phương trình hoá học thực hiện chuỗi phản ứng sau:
Zn → H2 → H2O → O2 → Na2O → NaOH
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
2H2+O2-to>2H2O
2H2O-đp->H2+O2
O2+4Na-to>2Na2O
Na2O+H2O->2NaOH
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow\left(t^o\right)ZnSO_4+H_2\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
\(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\)
\(4Na+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Na_2O\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)