Ghi lại phương trình chữ của các phản ứng: nung muối natri hiđrocacbonat trên ngọn lửa đèn cồn thứ được muối natri khí cacbonic và nước
Ghi lại phương trình chữ của các phản ứng: nung muối natri hiđrocacbonat trên ngọn lửa đèn cồn thứ được muối natri khí cacbonic và nước
a) Dấu hiệu của phản ứng là: "Có nhiều bọt khí thoát ra... và khí hydrogen"
Sắt + acid hydrochloric `->` iron (II) chloride + khí hydrogen
b) Dấu hiệu của phản ứng: "có chất rắn màu trắng lắng xuống đáy ống nghiệm"
Barium chloride + Sodium sulfate `->` Barium sulfate + Sodium chloride
a) \(C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O\)
b) \(Fe+S\xrightarrow[]{t^o}FeS\)
Hãy xác định chất phản ứng và chất sản phẩm bằng cách ghi phương trình chữ của các phản ứng sau: a) Tinh bột lên men thành rượu, khí cacbon đioxit và nước b) Điện phân nước thu được khí hiđro và khí oxi.
a, Tinh bột \(\underrightarrow{lenmen}\) Rượu + Cacbon đioxit + Nước
→ Chất pư: Tinh bột
Chất sản phẩm: Rượu, Cacbon đioxit, Nước
b, Nước \(\underrightarrow{đienphan}\) Hiđro+ Oxi
→ Chất pư: Nước
Chất sản phẩm: Hiđro, Oxi
Cho phương trình chữ: Thanh sắt để lâu ngày trong không khí bị phủ một lớp rỉ màu nâu đỏ( oxit sắt từ) a)hãy viết phương trình chữ
a) Phương trình chữ:
Sắt + Oxi -----> Oxit sắt từ
Em hãy kể một vài dấu hiệu có thể quan sát được khi:
a) Đốt cháy than:.
b) Cho vôi sống vào nước:
c) Cho kẽm vào dung dịch axit clohiđric.
d) Đun nóng kali clorat có trộn lẫn mangan đioxit.
e) Sắt để lâu ngoài không khí bị rỉ.
f) Nung nóng thuốc tím trong ống nghiệm rồi đưa que đóm còn tàn đỏ vào.
g) Nung nóng đá vôi.
a) Than cháy tỏa nhiều nhiệt, màu than chuyển từ đen sang đỏ
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
b) Phản ứng nhiều nhiệt, sôi mạnh
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
c) Kẽm tan dần, xuất hiện bọt khí không màu
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
d) Xuất hiện khí không màu không mùi
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o,MnO_2} 2KCl + 3O_2$
e) Xuất hiện chất rắn màu nâu đỏ
f) Tan đóm bùng lửa lên
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
g) Xuất hiện khí không màu, phản ứng tỏa nhiệt
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
dẫn từ từ 8,96(L) Hydrogen (đktc) qua m gam oxid sắt FexOy nung nóng. sau phản ứng thu được. 7,2g H2O và hỗn hợp 2 chất rắn nặng 28,4g (phản ứng phải xảy ra hoàn toàn)
a, tính giá trị m
b, biết 22,4(L) khí Hydrogen(đktc) có khối lượng là 2g
PTHH: \(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
=> nO(mất đi) = 0,4 (mol)
m = 0,4.16 + 28,4 = 34,8 (g)
Tổng số hạt trong nguyên tử Y là 13 hạt.Tìm số hạt không mang điện
Gọi số hạt electron = số hạt proton = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 13 \Rightarrow n = 13 - 2p$
Ta có :
$p ≤ n ≤ 1,5p$
$\Rightarrow p ≤ 13 -2p ≤ 1,5p$
$\Rightarrow 3,7 ≤ p ≤ 4,3$
Suy ra p = 4 thì thỏa mãn
Suy ra số hạt không mang điện : n = 13 - 2p = 5