Dung dịch A chứa NaCl,KCl. Dd B chứa AgNO3. Cho A pư vừa đủ với B thu được 71,75g kết tủa và dd C chứa 2 muối NaNO3 và KNO3 có tỉ lệ nồng độ phần trăm lần lượt là 1,7:2,02. Tính số mol từng chất trong dung dịch A.
Dung dịch A chứa NaCl,KCl. Dd B chứa AgNO3. Cho A pư vừa đủ với B thu được 71,75g kết tủa và dd C chứa 2 muối NaNO3 và KNO3 có tỉ lệ nồng độ phần trăm lần lượt là 1,7:2,02. Tính số mol từng chất trong dung dịch A.
Phản ứng tạo khí E và Y là kim loại nhóm A.
⇒ Y là Al. D chỉ chứa 1 chất tan ⇒ D chứa NaCl.
+ Từ tỷ lệ mol 1:2 ⇒ Đặt nXCl2 = a và nAlCl3 = 2a
⇒ Trong dung dịch D có ∑nCl– = 8a và nNa2CO3 = 4a mol.
+ G chỉ chứa muối nitrat ⇒ NaCl (D) pứ hết, tạo nAgCl↓ = 8a mol và nNaNO3 = 8a mol.
+ Kết tủa 12 gam
\(a,PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ b,n_{H_2SO_4}=2\cdot0,2=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4}=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6\left(l\right)\)
hãy ra một bài toán trong đó có sử dụng các phản ứng sau: al và zn tác dụng hết với dd HCl, AL, Zn và cu tác dụng hét với dd h2so4 đặc nóng tạo sản phẩm là so2 duy nhất; AL, Zn và Cu tác dụng hết với O2
viết phương trình hóa phản ứng xảy ra tron các thí nghiệm sau:
TN1: khi cho dd na2co3 vào dd fecl3
TN2: cho ba(hco3)2 vào dd zncl2
TN1: Fe2(CO3)3 bị nước phân tích( coi như bị phân huỷ ra axit và bazơ) nên ta có phản ứng
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl
TN2: Trong dung dịch thì Ba(HCO3)2 có tính kiềm \(\left(Ba\left(HCO_3\right)_2=Ba\left(OH\right)_2.2CO_2\right)\)
Ba(HCO3)2 + ZnCl2 → Zn(OH)2 + BaCl2+ 2CO2
Trộn 75g dd KOH 5,6% với 50g dd MgCl2 9,5%
a. Tính khối lượng chất kết tủa
b. Tính nồng độ % của dd thu đc sau phản ứng
câu 1: nêu hiện tượng, viết pthh khi cho:
a) na vào dd alcl3
b) thổi co2 từ từ vào dd naoh đến dư
c) cho dd nh4cl vào dd ca(oh)2
câu 2:
a) nhận biết 5 dd: mg(no3)2; fecl2; nh4cl; k2so3; k2so4
b) nhận biết 5 dd: naoh; h2so4; hcl; ba(oh)2; na2so3; nano3
câu 3: hòa tan lượng 2,7g al vào 200ml dd h2so4 1,5M:
a) Tính khối lượng chất dư
b) Nếu trung hòa lượng h2so4 trên bằng dung dịch koh 5,6% có khối lượng riêng là 1,045g/ml thì cần bao nhiêu lít dd koh?
giúp mình với mình cần gấp ạaa
Câu 1
a) Đầu tiên Na tác dụng với nước, tan và tạo bọt khí, sau đó tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 , khi Na dư kết tủa sẽ tan
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ 3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\\ Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
b) Hiện tượng: Không có hiện tượng
Ban đầu tạo Na2CO3 sau đó CO2 dư thì thu được NaHCO3
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ CO_2+H_2O+Na_2CO_3\rightarrow2NaHCO_3\)
c) Khí Amoniac (NH3) sinh ra làm sủi bọt khí dung dịch.
\(2NH_4Cl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2NH_3+2H_2O\)
Câu 3 : Cho 250 ml dung dịch có chứa 5,6 gam NaOH tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 . a.Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra
b.Tính khối lượng chất rắn thu được.
c.Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng
GIÚP MÌNH VỚI SẮP KIỂM TRA RỒI:((
TÓM TẮT VÀ GIẢI TỪNG BƯỚC RA GIÙM MÌNH VỚI!! MÌNH CẢM ƠN!!!!
PTHH: \(2NaOH+FeSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{160\cdot10\%}{40}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Na_2SO_4}=0,2\left(mol\right)=n_{Fe\left(OH\right)_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,2\cdot90=18\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,2\cdot142=28,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddNaOH}+m_{ddFeSO_4}-m_{Fe\left(OH\right)_2}=242\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{28,4}{242}\cdot100\%\approx11,74\%\)
\(a,m_{NaOH}=\dfrac{160\cdot10\%}{100\%}=16\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:2NaOH+FeSO_4\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ \Rightarrow n_{Fe\left(OH\right)_2}=2n_{NaOH}=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,8\cdot90=72\left(g\right)\)
\(b,n_{FeSO_4}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeSO_4}=0,8\cdot152=121,6\left(g\right)\\ m_{Na_2SO_4}=0,8\cdot142=113,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{Na_2SO_4}}=m_{dd_{NaOH}}-m_{Fe\left(OH\right)_2}+m_{FeSO_4}=160-72+121,6=209,6\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{113,6}{209,6}\cdot100\%\approx54,2\%\)
bằng phương pháp hóa học nhận biết 4 dung dịch HCl, MgSO, MgCl\(_2\)
NaOH chứa trong 4 lọ nước nhẵn
-Trích mẫu thử từng dung dịch
-Cho quỳ tím vào từng mẫu thử:
+ Quỳ tím hóa đỏ là \(HCl\)
+ Quỳ tím hóa xanh là \(NaOH\)
+ Quỳ tím k đổi màu là \(MgSO_4;MgCl_2\)
-Cho \(AgNO_3\) vào \(MgSO_4\) và \(MgCl_2\)
+ Tạo kết tủa: \(MgCl_2\)
+ Ko hiện tượng: \(MgSO_4\)
PTHH: \(MgCl_2+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\)
Câu 1: a. Viết phương trình hoá học thực hiện chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng :
(1) (2) (3) (4)
Ca ➝ CaO ➝ Ca(OH)2 ➝ CaCO3 ➝ CaCl2
b. Trong số các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng trao đổi
Câu 2 : Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, KNO3 và K2SO4.
Câu 3 : Cho 250 ml dung dịch có chứa 5,6 gam NaOH tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 .
a. Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng chất rắn thu được.
c. Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẢM ƠN!