cho 11.17 g sắt tác dụng với 7,347 lít khí Cl2 ở điều kiện chuẩn tạo ra 24.33 g FeCl3 .tính hiệu xuất phản ứng
cho 11.17 g sắt tác dụng với 7,347 lít khí Cl2 ở điều kiện chuẩn tạo ra 24.33 g FeCl3 .tính hiệu xuất phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 2g MgO và Fe2O3 vào dd Axit clohidric thì thu đc mối và nước.Tính % khối lượng mỗi Oxit biết rằng dùng 280 ml nồng độ 2M của Axit cần dùng
PT: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
Ta có: 40nMgO + 160nFe2O3 = 2 (1)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{MgO}+6n_{Fe_2O_3}=0,28.2\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\\n_{Fe_2O_3}=\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé.
Dãy chất nào sau đây chỉ có muối?
A. NaCl, CuSO4, BaO, KMnO4 B. KMnO4, Na2SO4, CuCl2, Ba(NO3)2
C. FeCl3, NaOH, AgNO3, Na2S D. MgSO4, BaCl2, Cu(NO3)2, Al2O3
Loại A vì BaO là oxit
Loại C vì NaOH là bazo
Loại D vì Al2O3 là oxit
Chọn B
Bài 2. Cho 16 gam iron (III) oxide (Fe2O3) tác dụng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid (H2SO4) 2M. a) Tính khối lượng muối tạo thành. b) Tính thể tích dung dịch sulfuric acid (H2SO4) 1M đã dùng. ke. c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được.Biết sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đảng Bài 3. Cho 4,8 gam Magnesium (Mg) phản ứng vừa đủ với 200 mL dung dịch Sulfuric acid (H2SO4). a) Tính khối lượng muối Magnesium sulfate (MgSO4) thu được. b) Tính thể tích khí Hydrogen (H2) sinh ra (ở đkc). e) Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 cần dùng. d) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. Biết sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Bài 4. Cho 8,1 gam Aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với 300 gam dung dịch Sulfuric acid (H2SO4) a) Tính thể tích khí Hydrogen (Hz) sinh ra (ở đkc). b) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 cần dùng. c) Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được. Bài 5. Cho m gam kim loại sắt/iron (Fe) phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCI, thấy thoát ra 4,958 lít khí hydrogen (Hz) ở đkc. a) Tính m b) Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng. c) Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được. Bài 6. Cho 1,8 gam Fe(OH)2 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Hydrochloric acid (HCI). a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng? Bài 7. Trung hoà 100ml dung dịch Sodium hydroxide (NaOH) 2M bằng 100 ml dung dịch hydrochloric acid (HCI). a) Tính khối lượng muối tạo thành b) Tính nồng độ mol dung dịch hydrochloric acid (HCl) cần dùng. c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Bài 2 :
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1 0,3 0,1 0,3
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.400=40\left(g\right)\)
\(b,V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)
\(c,C_{M\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)
Bài 3 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(m_{MgSO_4}=0,2.120=24\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
\(c,C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
\(d,C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Bài 4 :
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,3 0,45 0,15 0,45
\(V_{H_2}=0,45.24,79=11,1555\left(l\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{44,1}{300}.100\%=14,7\%\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.342=51,3\left(g\right)\)
\(m_{dd}=8,1+300-\left(0,45.2\right)=307,2\left(g\right)\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{51,3}{307,2}.100\%\approx16,7\%\)
Bài 5 :
\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
\(C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Bài 6 :
\(n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1,8}{90}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow FeCl_2+2H_2O\)
0,02 0,04 0,02 0,04
\(m_{HCl}=0,04.36,5=1,46\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{1,46}{200}.100\%=0,73\%\)
\(m_{FeCl_2}=0,02.127=2,54\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{2,54}{1,8+200}\approx1,259\%\)
Bài 7 :
\(n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(a,m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
\(b,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
\(c,C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,1+0,1}=1\left(M\right)\)
Bài 1. Cho 8 gam Copper (II) oxide (CuO) tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch Hydrochloric acid (HCI). a) Tính khối lượng muối tạo thành. b) Tính nồng độ mol dung dịch Hydrochloric acid (HCI) đã dùng. c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. Biết sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
\(a)n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{CuCl_2}=n_{Cu}=0,1mol\\ m_{CuCl_2}=0,1.135=13,5g\\ b)n_{HCl}=0,1.2=0,2mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\ c)C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
cho các lọ mất nhãn: H2SO4, Ba(OH)2, NaCl, H2O. Bằng phương pháp hoá học nhận biết các lọ trên viết PTPU
- Trích từng mẫu thử và đánh dấu.
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các lọ mất nhãn đó, ta được:
+ Quỳ tím hóa đỏ --> H2SO4
+ Quỳ tím hóa xanh --> Ba(OH)2
+ Quỳ tím không chuyển màu --> NaCl ; H2O
- Dùng thuốc khử AgNO3 vào 2 dd không chuyển màu trên, ta được:
+ Chất nào có kết tủa trắng là NaCl
NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl\(\downarrow\)
+ Không hiện tượng là H2O
2Fe+3Cl2-to>2FeCl3
FeCl3+3NaOH ->3NaCl+Fe(OH)3
2Fe(OH)3-to>Fe2O3+3H2O
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
3Fe+2O2-to>Fe3O4
oxit bazo tan là những oxit nào vậy mn
:()
Một số oxit của bazo tan: Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO,...
cho mik hỏi là MgO có tác dụng được với SO3 không ạ
Hòa tan hoàn toàn 2,5g hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn bằng dd H2SO4 loãng, khối lượng dd tăng thêm 2,35g, tính khối lượng chất tan trong dd
Ta có: m dd tăng = mKL - mH2 ⇒ mH2 = 0,15 (g) ⇒ nH2 = 0,075 (mol)
BTNT H, có: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\)
BTKL, có: mKL + mH2SO4 = m muối (chất tan) + mH2
⇒ m chất tan = 2,5 + 0,075.98 - 0,15 = 9,7 (g)