ợp chất A tạo bởi H và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử khối A nặng bằng phân tử khối H2SO4. Thành phần % theo khối lượng oxi trong A là 65,3%. Viết tên, kí hiệu của x và viết CTHH của A.
ợp chất A tạo bởi H và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử khối A nặng bằng phân tử khối H2SO4. Thành phần % theo khối lượng oxi trong A là 65,3%. Viết tên, kí hiệu của x và viết CTHH của A.
H có hoá trị I. Theo quy tắc hoá trị, suy ra : CTHH của A là $H_3XO_y$
Ta có :
$PTK$ của $A = 3H + 1(XO_y) = 3.1 + 1X + 16y = PTK_{H_2SO_4} = 98$
$\Rightarrow X + 16y = 95(1)$
$\%O = \dfrac{16y}{98}.100\% = 65,3\%$
$\Rightarrow y = 4(2)$
Từ (1)(2) suy ra : X = 31(đvC) ; y = 4
Suy ra: X là Photpho, kí hiệu : $P$
CTHH của A : $H_3PO_4$
Gọi công thức hợp chất A là \(H_3XO_y\).
Vì phân tử khối của A bằng với H2SO4 nên: \(3+X+16y=98\)
Thành phần % theo khối lượng oxi trong A nên: \(\dfrac{y\cdot16}{3+X+16y}=65,3\)
Lập hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}3+X+16y=98\\\dfrac{y\cdot16}{3+X+16y}\cdot100=65,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}X=31\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy X là nguyên tố photpho (P), công thức hoá học của A là H3PO4.
Hợp chất A tạo bởi R có hóa trị (II) và nhóm NO3(I), biết phân tử khối của A nặng hơn phan tử K2O là 54dvc
a,R là nguyên tố nào
b,viết công thức hóa học của A
a) Gọi CTHH của A là $R_x(NO_3)_y$. Theo quy tắc hoá trị :
$x.II = y.I \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2}$
Vậy CTHH A : $R(NO_3)_2$
PTK của $A = R + 2(NO_3) = R + 62.2 = PTK_{K_2O} + 54 = 94 + 54$
$\Rightarrow R = 24$
Vậy R là nguyên tố Magie
b) CTHH : $Mg(NO_3)_2$
Hợp chất A tạo bởi R có hóa trị (III) và nguyên tố oxi, biết phân tử khối của A nặng gấp 3,4375 lần phân tử oxi. a, R là nguyên tố nào b, viết công thứ hóa học của A
a) Gọi CTHH của A là $R_xO_y$. Theo quy tắc hoá trị :
$x.III = y.II \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$
Vậy A : $R_2O_3$
$PTK$ của $A = 2R + 3O = 2R + 16.3 = 3,4375.M_{O_2} = 3,4375.32 = 110$
$\Rightarrow R = 31(P)$
Vậy R là nguyên tố Photpho
b) CTHH của A : $P_2O_3$
a) Vì R có hoá trị III nên công thức oxit là R2O3.
Ta có: \(R\cdot2+16\cdot3=3,4375\cdot16\cdot2\)
\(\Leftrightarrow R=31\) ⇒ Photpho.
b) Vậy công thức oxit của chất A là P2O3.
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
+) $m_{Fe_3O_4} = m_{Fe} + m_{O_2} = 16,8 + 6,4 = 23,2(gam)$
+) $n_{Fe} = \dfrac{2,4}{56} = \dfrac{3}{70}(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{4,48}{32} = 0,14(mol)$
Ta thấy :
$n_{Fe} : 3 < n_{O_2} : 2$ nên $O_2$ dư
$n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{3}n_{Fe} = \dfrac{1}{70}(mol)$
$m_{Fe_3O_4} =\dfrac{1}{70}.232 = 3,314(gam)$
Tính hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau a)FeCl3,KCl,CuCl2 b)Cu(NO3)2 Biết hoá trị của Clo là 1,hoá trị của nhóm NO3 là 1 Mng giúp em với ạ.Em cảm ơn
a)
+)
Gọi hoá trị của Fe là x
CTHH: FeCl3
Theo quy tắc hoá trị, ta có: x.1 = 3.I
=> x = III
Vậy hoá trị của Fe là III
+)
Gọi hoá trị của K là y
CTHH: KCl
Theo quy tắc hoá trị, ta có: 1.x = 1.I
=> x = I
Vậy hoá trị của K là I
+)
Gọi hoá trị của Cu là z
CTHH: CuCl2
Theo quy tắc hoá trị, ta có: 1.z = 2.I
=> z = II
Vậy hoá trị của Cu là II
b)
Gọi hoá trị của Cu(NO3)2
Gọi hoá trị của Cu là t
CTHH: Cu(NO3)2
Theo quy tắc hoá trị, ta có: 1.t = 2.I
=> t = II
Vậy hoá trị của Cu là II
Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau
a.NaH, H2S, NH3
b.Fe2O3,Na20,Sio2
Mng giúp em ạ
a: NaH: Na hóa trị I, H hóa trị I
H2S: S hóa trị II, H hóa trị I
NH3: N hóa trị III, H hóa trị I
b: Fe2O3: Fe hóa trị III, O hóa trị II
Na2O: Na hóa trị I, O hóa trị II
SiO2: Si hóa trị IV, O hóa trị II
Xác định hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau
a)NaH,H2S,NH3
b)Fe2O3,Na2O,SiO2
em cảm ơn ạ
Hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất :
\(a.Na^{\left(I\right)}H^{\left(I\right)},H_2^{\left(I\right)}S^{II},N^{\left(III\right)}H_3^{\left(I\right)}\\ b.Fe_2^{\left(III\right)}O_3^{\left(II\right)},Na_2^{\left(I\right)}O^{\left(II\right)},Si^{\left(IV\right)}O_2^{\left(II\right)}\)
Xác định hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau
a)NaH,H2S,NH3
b)Fe2O3,Na2O,SiO2
em cảm ơn ạ
a. NaH: Na hóa trị 1, H hóa trị 1
H2S: H hóa trị 1, S hóa trị 2
NH3: N hóa trị 3, H hóa trị 1
b. Fe2O3: Fe hóa trị 3, O hóa trị 2
Na2O: Na hóa trị 1, O hóa trị 2
SiO2: Si hóa trị 4, O hóa trị 2
tính hóa trị na2so4 biết so4 có hóa trị II
Gọi hóa trị của Na là $x$
Theo quy tắc hóa trị, ta có : $x.2 = II.1 \Rightarrow x = I$
Vậy Natri có hóa trị I
Gọi hóa trị của Na là xx
Theo quy tắc hóa trị, ta có : x.2=II.1⇒x=Ix.2=II.1⇒x=I
Vậy Natri có hóa trị I
Một hợp chất có CTHH là XAB3 có phân tử khối bằng 100đvC.Xác định CTHH của hợp chất biết rằng X chiếm 40%khối lượng của hợp chất và tổng số ng tử khối của A và B là 52.