Cho 10,2g Al2O3 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 1M
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính thể tích dd acid vừa dùng.
Cho 10,2g Al2O3 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 1M
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính thể tích dd acid vừa dùng.
a) $Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
b) $n_{Al_2O_3} = \dfrac{10,2}{102} = 0,1(mol)$
Theo PTHH : $n_{Al_2(SO_4)_3} = n_{Al_2O_3} = 0,1(mol)$
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,1.342 = 34,2(gam)$
c) $n_{H_2SO_4} =3n_{Al_2O_3} = 0,3(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,3}{1} = 0,3(lít)$
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) nêu ví dụ
\(Li_2O+H_2O\rightarrow2LiOH\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(SrO+H_2O\rightarrow Sr\left(OH\right)_2\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
hòa tan 13g Mg và MgO vừa đủ 300ml dung dịch HCl
a) tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất tan trong hỗn hợp
b) tính Cl của dung dịch HCl
2 3 4 5 6 ạ
`2)`
`H_2O + K_2O -> 2KOH`
`H_2O + CO_2 -> H_2CO_3`
`2KOH + CO_2 -> K_2CO_3 + H_2O`
`K_2O + CO_2 -> K_2CO_3`
`3)`
`a) H_2SO_4 + ZnO -> ZnSO_4 + H_2O`
`b) 2NaOH + SO_3 -> Na_2SO_4 + H_2O`
`c) H_2O + SO_2 -> H_2SO_3`
`d) H_2O + CaO -> Ca(OH)_2`
`e) CaO + CO_2 -> CaCO_3`
`4)`
`a) SO_2 + H_2O -> H_2SO_3`
`CO_2 + H_2O -> H_2CO_3`
`b) CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
`Na_2O + H_2O -> 2NaOH`
`c) Na_2O, CaO, CuO`
`d) SO_2, CO_2`
`5)` - Dẫn hỗn hợp khí qua dd `Ca(OH)_2` dư, còn lại khí `O_2` không phản ứng thoát ra ngoài dẫn qua `CaO` khan để làm khô
`Ca(OH)_2 + CO_2 -> CaCO_3 + H_2O`
`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
`6)` Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`a) CuO + H_2SO_4 -> CuSO_4 + H_2O`
`b)` Xét tỉ lẹ: \(0,02< \dfrac{10}{49}\) `=> H_2SO_4` dư
Theo PT: `n_{CuSO_4} = n_{H_2SO_4(pư)} = n_{CuO} = 0,2 (mol)`
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,02.160}{1,6+200}.100\%=1,6\%\\C\%_{H_2SO_{4\left(dư\right)}}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right).98}{1,6+200}.100\%=8,95\%\end{matrix}\right.\)
cho 2.3g Na t/d hoàn toàn vs nước
a/viết phương trình phản ứng
b/Tính khối lượng NaOH tạo thành tính thể tích H2 tạo thành (ở đck)
ai bt giúp tui với
2Na+2H2O->2NaOH +H2
0,1----------------0,1---0,05
n Na=0,1 mol
=>m NaOH=0,1.40=4g
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
Hòa tan 2.8g Fe bằng dung dịch HCL 2M vừa đủ
a/Tính thể tích dd HCL?
b/Tính thể tích khí sinh ra ở đkc?
c/Nồng độ mol/lít của dd sau pứ
ai bt lm giúp tui với
Fe + 2HCl →FeCl2 + H2
0,05----0,1-----0,05----0,05
n Fe=0,05 mol
Vdd HCl=\(\dfrac{0,1}{2}=0,05mol\)
b) VH2=0,05.22,4=1,12l
c) CM FeCl2=\(\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
a)
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
Theo PTHH 1mol 2mol 1mol 1mol
Theo đề 0,05mol 0,1mol 0,05mol 0,05 mol
=> V\(_{HCl}\)= \(\dfrac{0,1}{2}\)=0,05 mol
b)
n\(_{H_2}\)= n\(_{Fe}\) = 0,05 mol
=> V\(_{H_2}\)=0,05 . 22,4 = 1,12 lít
c)
n\(_{FeCl_2}\) = n\(_{Fe}\) = 0,05 mol
=> C\(_{M_{FeCl_2}}\) = \(\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
Trung hòa 100ml dung dịch KOH 1M bằng 100ml dung dịch H2SO4 1M. Tính nồng độ M của dung dịch sau phản ứng
$n_{KOH} = 0,1(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)$
$2KOH + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{KOH} : 2 < n_{H_2SO_4} :1$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{H_2SO_4\ pư} = n_{K_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{KOH} = 0,05(mol)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,1 -0,05 = 0,05(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} =0,1 + 0,1 = 0,2(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4\ dư}} = C_{M_{K_2SO_4}} = \dfrac{0,05}{0,2} = 0,25M$
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 30,6 g bari oxit vào dd HCl 15%. Sau khi phản ứng xong. a) Tính khối lượng dd HCl cần dùng vừa đủ. b) Tính nồng độ % của dd muối thu được.
a)
$n_{BaO} = \dfrac{30,6}{153} = 0,2(mol)$
$BaO + 2HCl \to BaCl_2 +H_2O$
Theo PTHH, $n_{HCl} = 2n_{BaO} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{15\%} = 97,33(gam)$
b) $n_{BaCl_2} =n_{BaO} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ sau\ pư} = m_{BaO} + m_{dd\ HCl} = 30,6 + 97,33=127,93(gam)$
$C\%_{BaCl_2} = \dfrac{0,2.208}{127,93}.100\% =32,52\%$
Câu 7 :
$a) SO_2 + Ca(OH)_2 \to CaSO_3 + H_2O$
$b)n_{SO_2} = n_{CaSO_3} = \dfrac{84}{120} = 0,7(mol)$
$\Rightarrow V = 0,7.22,4 = 15,68(lít)$
$c) n_{Ca(OH)_2} = n_{CaSO_3} = 0,7(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,7}{0,2} = 3,5M$
có những oxit sau: Na2O; BaO; MgO; Fe2O3; Fe3O4; N2O5; NO2; SiO2; ZnO; Al2O3. hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với
a) Nước
b) h2SO4
c) NaOH
a)Na2O , BaO, N2O5,NO2,
b) Na2O , BaO, MgO, Fe2O3 , Fe3O4 ,ZnO , Al2O3
c) N2O5,NO2,SiO2, Al2O3