hoàn thành sơ đồ phản ứng sau butan -> metan -> axetilen -> etilen-> polietilen ( nhựa P.E)
hoàn thành sơ đồ phản ứng sau butan -> metan -> axetilen -> etilen-> polietilen ( nhựa P.E)
\(C_4H_{10}\underrightarrow{^{t^o,p,xt}}CH_4+C_3H_6\)
\(2CH_4\underrightarrow{^{1500^oC,lln}}C_2H_2+3H_2\)
\(C_2H_2+H_2\underrightarrow{^{t^o,Pd}}C_2H_4\)
\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{^{t^o,p,xt}}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng hết 15,8g Kali pemanganat (KMnO4) để thu khí oxi.
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc?
c) đốt hết 1 lượng photpho trong lọ khí xoi thu được phản ứng trên. Tính khối lượng Điphotpho pentaoxit P2O5 tạo thành
\(a,PTHH:2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ b,n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ c,4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}.n_{O_2}=\dfrac{2}{5}.0,05=0,02\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí metan và etylen cần dùng 15,68 lít khí o2 ( các khí đo ở đktc) a, viết phương trình phản ứng b, tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp c, thể tích khí co2 thu được d, tính thành phần % của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^o}}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{t^o}}2CO_2+2H_2O\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2x+3y=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-0,1\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé.
1) Dot chay hoan toan 7,54g hon hop CH4, C2H6, C3H6, C3H8 va C4H10 duoc hon hop X. Dan X qua dung dich NaOH dam dac, du nhan thay binh tang them 34,58g. Neu dot chay hoan toan 50,00g hon hop tren thi thai ra moi turong bao nhieu gam khi CO2
Coi hh gồm C và H.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=x\left(mol\right)\\n_H=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 12x + y = 7,54 (g)
BTNT C, có: nCO2 = nC = x (mol)
BTNT H, có: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_H=\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
Mà: m bình NaOH tăng = mCO2 + mH2O
⇒ 34,58 = 44x + 1/2y.18 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,52\left(mol\right)\\y=1,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
→ Trong 50 (g) hh có: \(n_C=0,52.\dfrac{50}{7,54}=\dfrac{100}{29}\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=\dfrac{100}{29}.44=\dfrac{4400}{29}\left(g\right)\)
hổn hợp a gồm so2 và h2 biết 134,4 lít hh nặng 136 g. xác định phần trăm kl các chất trong hh
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=x\left(mol\right)\\n_{H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{134,4}{22,4}=6\left(mol\right)\left(1\right)\)
Mà: mA = 136 (g) ⇒ 64x + 2y = 136 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\left(mol\right)\\y=4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{SO_2}=\dfrac{2.64}{136}.100\%\approx94,12\%\\\%m_{H_2}\approx5,88\%\end{matrix}\right.\)
Bài 1:Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO vàFe2O3 bằng khí H2 thấy thu được 6,4 gam Cu
a)viết phương trình phản ứng xảy ra
b)tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Bafi2:Cho 2,24 lít khí H2(dktc) tác dụng với 6,72 lít khí O2(dktc)thu được m g H2O.Tính m
Bài 1:
a, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=32-m_{CuO}=24\left(g\right)\)
Bài 2:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\), \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
bài 1
a)PTHH:CuO+H2➞Cu+H2O
PTHH:Fe2O3+3H2➞2Fe+3H2O
b)nCuO=\(\dfrac{32}{80}\)=0,4(m)
nCu=\(\dfrac{6,4}{64}\)=0,1(m)
PTHH : CuO + H2 ➞ Cu + H2O
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol
ban đầu:0,4 0,1
ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,4}{1}\)>\(\dfrac{0,1}{1}\)=>CuO dư
PTHH : CuO + H2 ➞ Cu + H2
số mol:0,1 0,1 0,1 0,1
m\(_{CuO}\)=0,1.80=8(g)
bài 2
n\(_{H_2}\)=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1(m)
n\(_{O_2}\)=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(m)
PTHH : 2H2 + O2 ➞ 2H2O
tỉ lệ : 2 1 2
số mol
ban đầu:0,1 0,3
ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,1}{2}\)<\(\dfrac{0,3}{1}\)=>O2 dư
PTHH : 2H2 + O2 ➞ 2H2O
tỉ lệ :2 1 2
số mol:0,1 0,05 0,1
m\(_{H_2O}\)=0,1.18=1,8(g)
B1: a,gọi nCuO là x ( mol) ; nFe2O3 là y ( mol)
- ta có : 80x + 160y = 32 (g) ( 1 ) | |||||||||||||||||||
nCu=6,4/64=0,1 (mol) | |||||||||||||||||||
pth2:CuO + H2 => Cu + H2O
|
hậu quả của cháy xăng dầu là gì ạ cho e xin câu trả lời
Hợp chất A có công thức phân tử M2X. Tổng số hạt proton, electron trong A là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 9. Tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn tổng số hạt trong nguyên tử M là 14. Xác định công thức phân tử của A
giúp tui với mn ơi
Câu 1 Hoàn thành phương trình hóa học sau
1) KMnO4K2MnO4 + MnO2 + …
2) FeO + HCl → ..... + H2O
3) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
4) P + O2 → .....
Câu2 Cho 13 gam Kẽm tác dụng với 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư H2SO4
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
Câu 1 Hoàn thành PTHH:
\(1)2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2\downarrow+O_2\uparrow\\ 2)FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ 3)Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ 4)4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Câu 2
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a) \(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2 0,2
b) \(V_{H_2}=n.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c) \(m_{H_2SO_4}=n.M=0,2.\left(2+32+16.4\right)=19,6\left(g\right).\)
câu 1
(1)2KMnO4➞(to)K2MnO4+MnO2+O2
(2)FeO+2HCl➞FeCl2+H2O
(3)Fe2O3+3H2SO4➞Fe2(SO4)3+3H2O
(4)4P+5O2➞2P2O5
Câu2
a)PTHH:Zn+H2SO4➞ZnSO4+H2
b)nZn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2(m)
n\(_{H_2SO_4}\)=\(\dfrac{24,5}{98}\)=0,25(m)
PTHH : Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol
ban đầu :0,2 0,25
ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,2}{1}\)<\(\dfrac{0,25}{1}\)->H2SO4 dư
PTHH : Zn+ H2SO4 ➞ + ZnSO4+H2
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol :0,2 0,2 0,2 0,2
v\(_{H_2}\)=0,2.22,4=4,48(l)
c)m\(_{ZnSO_4}\)=0,2.161=32,2(g)
m\(_{H_2}\)=0,2.2=0,4(g)
1.
a. 2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
b. FeO + HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
c. 4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5
2.
Số mol của 13g Zn;
nzn = \(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{13}{65}\)= 0.2 mol
Số mol của 24.5g H2SO4
nH2SO4 = \(\dfrac{m}{M}\) =\(\dfrac{24.5}{98}\) =0.25 mol
PTHH: Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2 \(\uparrow\)
Tỉ lệ: 1 : 1 ; 1 : 1
Mol 0.2 0.25
(chỗ này bn lấy cái nào cx đc nha)
b Thể tích khi H2 ở đktc
VH2 = n . 22,4 = 0.2 . 22,4 = 4.48 l
c.Khối lượng các chất còn lại
mZnSO4 = n .M = 0.2 . 161 =32.2g
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 cần vừa đủ 17,92 lít khí oxi (đktc) thu được khí CO2 và 10,8 gam nước.
a. Tính % thể tích mỗi khí trong X. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Dẫn X qua V ml dung dịch nước Br2 0,5 M thấy nước brom mất màu hoàn toàn. Tính V.
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2x+3y=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2O}=2n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=2x+2y=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%V cũng là %n ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,1+0,2}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_4}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddBr_2}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)