Hãy viết công thức hóa học của oxi, nitơ, hidro và cho biết số lượng nguyên tử các nguyên tố của hợp chất
Hãy viết công thức hóa học của oxi, nitơ, hidro và cho biết số lượng nguyên tử các nguyên tố của hợp chất
Viết công thức cấu tạo chất sau: C2H4 C2H2 C4H10 C3H6
Khi cho hỗn hợp khí metan CH4 và khí Etilen C2H4 ở đktc đi qua bình đựng dd brom thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g A. Khí nào ở trên đã PƯ với dd brom? B. Khối lượng khí đó đã PƯ là bao nhiêu?
a, C2H4 đã pư với dd Brom.
b, Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_2H_4}=0,05.28=1,4\left(g\right)\)
cho sắt 3 oxit tác dụng vs 4,48l khí H2
a) tính khối lượng nước tạo thành
b) tính khối lượng sắt tạo thành
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=\dfrac{112}{15}\left(g\right)\)
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn cho các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau: 1. CH3Cl 2. C3H8 3. C2H6 4. C3H7O 5. C2H2 6. C2H4 7. C2H4Br2 8. C2H6O 9. C2H5Cl 10. C2H2Br4
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các khí sau: CH4 ;CO2 ;C2H2; H2
- Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H2 và H2. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2.
+ Dd Br2 nhạt màu dần: C2H2.
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Không hiện tượng: CH4, H2. (2)
- Dẫn khí nhóm (2) qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4
A và B là hai hợp chất đều có tỉ khối đối với H2 là 14. Đốt cháy A thu được sản phẩm chỉ có CO2. Đốt cháy 1,4 gam B thu được sản phẩm gồm 4,4 game CO2 và 1,8 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A,B. Hãy cho biết A,B là hợp chất hữu cơ hay vô cơ.
- Ta có: MA = MB = 14.2 = 28 (g/mol)
Mà đốt A chỉ thu CO2 ⇒ A là CO.
- Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,1.12 + 0,2.1 = 1,4 (g) = mB
→ B chỉ chứa C và H.
Gọi CTPT của B là CxHy.
⇒ x:y = 0,1:0,2 = 1:2
→ CTPT của B có dạng (CH2)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+2}=2\)
Vậy: B là C2H4.
- A là hợp chất vô cơ, B là hợp chất hữu cơ.
đốt cháy hchc X thu đc 1,344l/CO2 (đktc) và 1,62g H2O
a. X có những nguyên tố nào
b.tìm ctpt của X biết 22
c.X có làm mất maug đ Br2 không? viết pt phản ứng đặc trưng
Cho 40 gam một oxit sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric sau phản ứng thu được 81,25 g muối oxit sắt có công thức là gì
Giả sử oxit cần tìm là FexOy.
PT: \(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{40}{56x+16y}\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}=\dfrac{81,25}{56+\dfrac{71y}{x}}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{x}n_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}\)
\(\Rightarrow\dfrac{40}{56x+16y}=\dfrac{1}{x}.\dfrac{81,25}{56+\dfrac{71y}{x}}\) \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3
Dẫn từ từ 4.48 lít hỗn hợp gồm có etilen và axetilen (dktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không còn khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4.90g Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khi trong hỗn hợp. Mai mình thi rồi ai giúp mình với!
Ta có: \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\left(1\right)\)
Mà: m dd tăng sau pư = mC2H4 + mC2H2
⇒ 4,9 = 28nC2H4 + 26nC2H2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=-0,15\\n_{C_2H_2}=0,35\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé.