Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn:CaO,P2O5,Na2O,CuO
Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn:CaO,P2O5,Na2O,CuO
-Trích từng mẫu
-Thêm nước vào các mẫu vừa trích
-Mẫu thử nào không tác dụng là CuO ( khi thêm nước)
-Cho quỳ tím vào các mẫu thử còn lại
-Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ là P2O5 ( do tác dụng với axit t/ứ)
-Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu xanh là Na2O,CaO ( vì gặp bazo t/ứ )
-Cho Na2O, CaO tác dụng với H2SO4
-Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là CaO
PT: CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
Na2O + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O
-Còn lại là Na2O
-Dán nhãn
Học tốt !
thực hiện chuỗi biến hóa và ghi rõ điều kiện nếu có:
C2H2 -> C2H4 (1)
C2H4 -> C2H5OH (2)
C2H5OH -> CH3COOH (3)
CH3COOH -> (CH3COO)2Cu (4)
(1) \(C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o,Pd}C_2H_4\)
(2) \(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{t^o,xt}C_2H_5OH\)
(3) \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
(4) \(2CH_3COOH+CuO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
Làm lạnh 2kg dung dịch MgSO4 ở 800C xuống 200C thấy có m gam MgSO4.6H2O kết tinh trở lại. Tính m biết độ tan của MgSO4 ở 800C và 200C lần lượt là 64,2 và 44,5.
Giúp mình câu 5 ạ
Cho 4,2 g hỗn hợp 2 kim loại M hóa trị 2 và Cu tác dụng với dung dịch HCl thu được 4,445g muối. Xác định tên kim loại
Cho 1,4g kim loại có hoá trị 2 hoặc 3 tác dụng với dd h2so4 loãng thu đc 3,8g muối. Xác định tên kim loại đó
Giả sử KL có hóa trị n.
Ta có: mKL + mSO4 = m muối
⇒ mSO4 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{SO_4}=\dfrac{2,4}{96}=0,025\left(mol\right)\)
BT e, có: n.nKL = 2nH2 \(\Rightarrow n_{KL}=\dfrac{0,05}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{KL}=\dfrac{1,4}{\dfrac{0,05}{n}}=28n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 thì M = 56 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: KL cần tìm là sắt (Fe).
1. Hợp chất X có phân tử X gồm 2 nguyên tử A liên kết với 3 nhóm (SO4). Trong X có A chiếm 28 % về khối lượng.
a. Hãy xác định CTHH của X.
b. Tính hóa trị của A trong X
Lập CTHH, tính PTK của A với Cl
a, Theo đề, CTHH của X có dạng là A2(SO4)3.
Mà: %A = 28%
\(\Rightarrow\dfrac{2M_A}{2M_A+3.\left(32+16.4\right)}=0,28\Rightarrow M_A=56\left(g/mol\right)\)
→ A là Fe.
Vậy: CTHH của X là Fe2(SO4)3.
b, - Gọi hóa trị của Fe trong X là n.
Theo quy tắc hóa trị: 2.n = 3.II ⇒ n = III
- Gọi CTHH của A với Cl là FexCly.
Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.I \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
Chọn x = 1, y = 3 ta được CTHH cần tìm là FeCl3.
PTKFeCl3 = 56 + 35,5.3 = 162,5 (đvC)
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và,người ta thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
c) tính khối lượng axit sunfuric còn dư trong dung dịch sau phản ứng
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2-0,075=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,125.98=12,25\left(g\right)\)
có các lọ mất nhãn đựng nước dung dịch NaOH dung dịch HCl dung dịch NaCl bằng phương pháp hóa học nào để nhận biết dung dịch trên
Quỳ tím nhúm vào từng lọ:
-Quỳ chuyển đỏ :HCl
-Quỳ chuyển xanh :NaOH
-Quỳ ko chuyển màu là :NaCl
#YBTr:3
Lập công thức hóa học của hợp chất b được tạo bởi 82,35% N và 17,7% H viết khối lượng phân tử có b là 17
Gọi CTHH cần tìm là NxHy.
Ta có: \(x:y=\dfrac{82,35}{14}:\dfrac{17,7}{1}=1:3\)
→ CTHH cần tìm có dạng là (NH3)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{17}{14+1.3}=1\)
Vậy: CTHH đó là NH3