Cho 5,6 g kim loại sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 10% A) tính khối lượng dung dịch CH3COOH đã dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc B) tính c% của dung dịch sau phản ứng
Cho 5,6 g kim loại sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 10% A) tính khối lượng dung dịch CH3COOH đã dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc B) tính c% của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Fe+H_2\)
a, Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{12}{10\%}=120\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 5,6 + 120 - 0,1.2 = 125,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=\dfrac{0,1.174}{125,4}.100\%\approx13,88\%\)
a) Axit có Oxi:
H2SO4 : Axit sufuric
H2SO3 : Axit sunfurơ
HNO3 : Axit nitric
H2CO3 : Axit cacbonic
H3PO4 : Axit photphoric
HNO2 : Axit nitrơ
CH₃COOH : Axit axetic (Giấm)
b) Axit ko chứa Oxi:
HCl : Axit clohidric
HBr : Axit hydrobromic
HI : Axit hydroiodic
HF : Axit flohidric
(tìm đc từng này thôi)
Cho 100 gam giấm ăn tác dụng vừa đủ với một lượng Na2CO3 thu đc 0.56 lít khí (ở đktc) A) tính c% của axit axetic có trong giấm ăn B) tính khối lượng Na2CO3 phản ứng và khối lượng muối tạo thành C) tính thể tích rượu 10 độ dùng để lên men giấm thu được lượng axit axetic có trong mẫu giấm ăn trên Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có D = 0.8 g/ml
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COOH}=\dfrac{0,05.60}{100}.100\%=3\%\)
b, Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,025.106=2,65\left(g\right)\)
\(n_{CH_3COONa}=2n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{CH_3COONa}=0,05.82=4,1\left(g\right)\)
c, \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,05\left(mol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=\dfrac{0,05}{80\%}=0,0625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,0625.46=2,875\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{2,875}{0,8}=3,59375\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH\left(10^o\right)}=\dfrac{3,59375}{10}.100=35,9375\left(ml\right)\)
Cho 14gam Fe vào dung dịch chứa 29,4 gam axit sunfuric
a, thể tích H2?
b, dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được ở trên qua hỗn hợp X gồm PbO và Fe2O3 nung nóng thấy khối lượng của X giảm đi a gam. Tính a?
a, \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b, \(H_2+O_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow H_2O\)
\(n_{O\left(trongoxit\right)}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
Có: mX giảm = mO (trong oxit) = 0,25.16 = 4 (g) = a
(Mọi người giải giúp em bài này theo phương pháp tăng giảm khối lượng với ạ!!!)
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45g. Tính số mol clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên.
Gọi CT chung của 2 muối là ABr.
PT: \(2ABr+Cl_2\rightarrow2ACl+Br_2\)
Gọi: nABr = x (mol) ⇒ nACl = x (mol)
Ta có: m muối giảm = 80x - 35,5x = 4,45 (g)
⇒ x = 0,1 (mol)
Theo PT: \(n_{Cl_2}=\dfrac{1}{2}n_{ABr}=0,05\left(mol\right)\)
Cho một lượng kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 11,98% . xác định tên và kí hiệu của kim loại trên
Dùng phương pháp hoá học nhận biết 5 mẫu phân bón NH4Cl,(NH4)2SO4,KCl,NH4NO3,K2SO4
- Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH.
+ Có khí mùi khai: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3. (1)
PT: \(NH_4Cl+NaOH\rightarrow NaCl+NH_3+H_2O\)
\(\left(NH_4\right)_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2NH_3+2H_2O\)
\(NH_4NO_3+NaOH\rightarrow NaNO_3+NH_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: KCl, K2SO4. (2)
- Cho mẫu thử nhóm (1) và (2) pư với dd BaCl2.
+ Có tủa trắng: Nhóm (1) là (NH4)2SO4, nhóm (2) là K2SO4.
PT: \(\left(NH_4\right)_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NH_4Cl+BaSO_{4\downarrow}\)
\(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: Nhóm (1) là: NH4Cl, NH4NO3. (3), nhóm (2) là KCl.
- Cho mẫu thử nhóm (3) pư với dd AgNO3.
+ Có tủa trắng: NH4Cl.
PT: \(NH_4Cl+AgNO_3\rightarrow NH_4NO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NH4NO3.
- Dán nhãn.
\(\left(1\right)\) \(C_6H_{12}+3H_2O\underrightarrow{axit}3C_2H_5OH\)
\(\left(2\right)\) \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{mengiấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(\left(3\right)\) \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌^{H_2SO_4đ,t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(\left(4\right)\) \(CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5OH\)
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 +H2O
CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa
\(\left(1\right)\) \(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
\(\left(2\right)\) \(C_2H_2+H_2\underrightarrow{Pd,t^o}C_2H_4\)
\(\left(3\right)\) \(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{axit}C_2H_5OH\)
\(\left(4\right)\) \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{mengiấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(\left(5\right)\) \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌^{H_2SO_4đ,t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam Nhôm trong không khí thu được Nhôm oxit. a) tính thể tính không khí cần dùng ở đktc b) tính khối lượng nhôm thu oxit được
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
a, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=33,6\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
a) số mol của 10,8 gam Al:
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
tỉ lệ 4 : 3 : 2
0,4 -> 0,3 : 0,2
Thể tích của 0,3 mol \(O_2\) :
\(V_{O_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Khối lượng của 0,2 mol \(Al_2O_3\) :
\(m_{Al_2O_3}=n.M=0,2.102=20,4\left(g\right)\)