Đốt cháy hoàn toàn 9,2g ancol etylic. Tính thể tích khí oxi và không khí cần dùng ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g ancol etylic. Tính thể tích khí oxi và không khí cần dùng ở đktc
Số mol của 9,2g C2H5OH:
nC2H5OH = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{9,2}{46}\) = 0,2 mol
PTHH:C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
Tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1
Mol: 0.2 \(\rightarrow\) 0,2
a. Thể tích khí O2 ở đktc
VO2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l
b. Thể tích của không khí đã dùng:
VKK = \(\dfrac{4,48.21\%}{100\%}\) = 0,94 l (nếu như O2 ko chiếm bao nhiêu % á, thì mik cho là 21% bn cs thể bỏ đi cx đc tùy nha )
A. Tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 600ml rượu 40° B. Có thể pha được bao nhiêu ml rượu etylic 15° từ 500ml rượu 45° (mn giải chi tiết giúp em vs ạ)
Khử hoàn toàn m(g) hỗn hợp A gồm Fe2O3,Fe3O4,FeO bằng co cần dùng 8,96 lít CO ở đktc thu được 0,3 mol Fe.
Cho hh A tác dụng với HNO3 dư thu được V (lít) khí NO2 (đktc).
XÁC ĐỊNH m và V
Câu 23. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: Dung dịch axit axetic, dung dịch rượu etylic và nước. Câu 24. Đốt cháy hết 92 gam rượu etylic. Tính thể tích khí oxi đã phản ứng ở đktc? Câu 25. a.Tính số ml rượu etylic có trong 200ml rượu 40o. b. Đun nóng 260g rượu etylic với 240g axit axetic có H2SO4đ làm xúc tác. Tính khối lượng etyl axetat thu được? **
Câu 25. a.Tính số ml rượu etylic có trong 200ml rượu 40o. b. Đun nóng 260g rượu etylic với 240g axit axetic có H2SO4đ làm xúc tác. Tính khối lượng etyl axetat thu được?
giup em voi
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn )
A) viết phương trình phản ứng
B) tính khối lượng các chất tạo thành
Đang gấp cần gấp trong ngày hôn nay giúp mik với
a) $C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
b) $n_{C_2H_4} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
Theo PTHH :
$n_{H_2O} = n_{CO_2} = 2n_{C_2H_4} = 0,5(mol)$
Suy ra :
$m_{H_2O} = 0,5.18 = 9(gam)$
$m_{CO_2} = 0,5.44 = 22(gam)$
giúp em voi
a)
$n_{NaHCO_3} = \dfrac{42}{84} = 0,5(mol)$
$NaHCO_3 + CH_3COOH \to CH_3COONa + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CH_3COOH} = n_{NaHCO_3} = 0,5(mol)$
$m_{dd\ CH_3COOH} = \dfrac{0,5.60}{12\%} = 250(gam)$
b) $n_{CO_2} = n_{NaHCO_3} = 0,5(mol)$
$V_{CO_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
c) $CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O$
$n_{NaOH} = n_{CH_3COOH} = 0,5(mol)$
$V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,5}{0,2} = 2,5(lít)$
trong phòng thí nghiệm ngta cho axit sunfuric (H2SO4) tác dụng với sắt Fe (II) để điề chế khí hidro A/ Tính khối lượng sắt cần dùng để tác dụng vừa đủ với 49 (g) H2SO4 B/Tính thể tích khí hidro thu đc sau phản ứng (đktc) ,
a) \(H_2SO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)