Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau đựng riêng biệt: Rượu etylic, axit axetic, dd glucozơ, lòng trắng trứng. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau đựng riêng biệt: Rượu etylic, axit axetic, dd glucozơ, lòng trắng trứng. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự từng chất:
C2H2 + AgNO3 -----------> 2Ag + 2CO2 + H2O
Bài 5: Cho 20 gam dd NaOH 20% tác dụng vừa hết với dd CuSO4 10% thu được kết tủa màu xanh lam
a) Tính khối lượng dd CuSO4 đã dùng?
b) Tính khối lượng kết tủa xanh thu được?
c) Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng?
\(m_{NaOH}=\dfrac{20\cdot20\%}{100\%}=4\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
Mol (pt): 2 1 1 1
Mol (đề): 0,1
a) Theo pt, ta có: \(n_{CuSO_4}=2\cdot n_{NaOH}=2\cdot0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,2\cdot160=32\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{\text{dd }CuSO_4}=\dfrac{32\cdot100\%}{10\%}=320\left(g\right)\)
b) Theo pt, ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\)
c) \(m_{Na_2SO_4}=0,2\cdot142=28,4\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{\text{dd }Na_2SO_4}=m_{\text{dd }NaOH}+m_{\text{dd }CuSO_4}-m_{Cu\left(OH\right)_2}\)
\(=20+320-19,6=320,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{\text{dd }Na_2SO_4}=\dfrac{28,4}{320,4}\cdot100\%\approx8,86\%\)
\(\text{#}Toru\)
Cho từ từ đến hết 10 g dung dịch X gồm NaF 0,84% và NaCl 1,17%, vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Nghiền mịn 10gam một mẫu đá vôi trong tự nhiên, hòa tan trong lượng đủ dung dịch HCl thu được 4gam khí CO2. Hàm lượng % CaCO3 trong mẫu đá vôi là bao nhiêu?
\(n_{CO_2}=\dfrac{4}{44}=\dfrac{1}{11}mol\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{11}mol\\ m_{CaCO_3}=\dfrac{1}{11}\cdot100=\dfrac{100}{11}g\\ \%CaCO_3=\dfrac{100:11}{10}\cdot100\%=90,91\%\)
- Viết phương trình điều chế oxide
- trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối ; rút ra được kết luận về tính chất hoá học của acid,base,oxide
- trình bày khái niệm thang pH, các giá trị của thang pH
- Khái niệm , công thức tính nồng độ mol, nồng độ dung dịch
Giúp mik bt này với!!
Cho 36,8 ml rượu 90 độ tác dụng với K dư. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc. Biết D nước = 1(g/ml), D rượu = 0,8 (g/ml)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{36,8.90}{100}=33,12ml\\ m_{C_2H_5OH}=33,12.0,8=26,496g\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{26,496}{46}=0,576mol\\ 2C_2H_5OH+2K\rightarrow2C_2H_5OK+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}=0,288mol\\ V_{H_2}=0,228.22,4=6,4512l\)
câu 1:Cho Na tác dụng hết với 40ml rượu 96 độ. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 (g/mol), nước 1,0(g/mol)
câu 2: viết PTHH: Natri phản ứng với rượu 96 độ
Câu 2:
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2Na+2C_2H_5OH\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\uparrow\)
Câu 1:
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{40\cdot96}{100}=38,4\left(ml\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=38,4\cdot0,8=30,72\left(gam\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{30,72}{12\cdot2+6+16}=\dfrac{384}{575}\left(mol\right)\)
=>\(n_{H_2}=\dfrac{192}{575}\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=\dfrac{192}{575}\cdot22,4\simeq7,48\left(lít\right)\)
Cho phản ứng đơn giản: 2CO(g)+2NO(g)→2CO2(g)+N2(g)
Biết hệ số nhiệt độ van't Hoff của phản ứng bằng 2,8. Thực hiện hai thí nghiệm đối với phản ứng trên:
Thí nghiệm 1: Nhiệt độ 200oC, nồng độ CO và NO tương ứng là x và y (mol/l)
Thí nghiệm 2: Nhiệt độ toC, nồng độ CO và NO tương ứng là 2x và 3y (mol/l)
Tính nhiệt độ t để cho tốc độ phản ứng 2 thí nghiệm trên bằng nhau
Cho phản ứng của các chất ở thể khí: I2+H2→2HI
Biết tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ là hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hóa học
a) Hãy viết phương trình tốc độ của phản ứng này
b) Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5.10-4L/(mol.s). Nồng độ đầu của I2 và H2 lần lượt là 0,05M và 0,08M. Hãy tính tốc độ phản ứng:
-Tại thời điểm đầu Tại thời điểm I2 đã phản ứng được 60%