giúp mình câu c với ạ, 2 câu trên mình biết làm rồi
giúp mình câu c với ạ, 2 câu trên mình biết làm rồi
\(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=56\cdot1,5=84\left(g\right)\)
b. Đổi: \(500ml=0,5l\)
\(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{1,5}{0,5}=3M\)
c. \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot1,5=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,75\cdot22,4=16,8\left(l\right)\)
c, \(2H_2+O_2 \rightarrow2H_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5(mol) \Rightarrow n_{O_2}=0,75(mol)\)
\(V_{O_2}=22,4.0,75=16,8(l)\)
a) Fe+H2SO4---->FeSO4+H2(1)
nH2=33,6:22,4=1,5 mol
Theo PT(1):nFe=nH2=1,5 mol
=>mFe=56.1,5=84g
b)TheoPT(1):nH2SO4=nH2=1,5 mol
=>CM(H2SO4)=1,5:0,5=3 M
c)2H2+O2---->2H2O(2)
TheoPT(2):nO2=1/2nH2=1/2.1,5=0,75mol
=>VO2=22,4.0,75=16,8l
đề bài: cho 5,6 g sắt tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 0,2M theo PTPU :
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
a, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b, tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng
mọi người giải ghi lời giải chi tiết một chút giúp mình được không ạ?
cảm ơn nhiều!
nhân tiện giải thích rõ giúp mình v trong công thức tính nồng độ mol với ạ, lấy bài trên làm ví dụ luôn nhé! mình không hiểu v ở đây là 200 ml dung dịch hay là tổng thể tích khi cho sắt vào dung dịch kia ấy :_)
mình ghi trong vở là thể tích dung dịch trước phản ứng và sau phản ứng không thay đổi nhưng như trên thì mình không hiểu dung dịch ở đây là tổng thể tích khi đổ sắt vào axit hay chỉ riêng axit. sau phản ứng có hidro bay lên thì mình không biết thể tích nó có bằng nhau hay không
\(a,200ml=0,2l\\ n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right),n_{H_2SO_4}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,4}{1}\Rightarrow Fedư\\ n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,04mol\\ m_{FeSO_4}=0,04.416=16,64\left(g\right)\\ b,C_{MFeSO_4}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2\left(M\right)\)
cho 5,6 g iron vào 120 ml dung dịch hydro chloric axit 2M xác định nồng độ mol của mỗi chất tan sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.12\cdot2=0.24\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\uparrow\)
0.1 → 0.2 → 0.1
\(\Rightarrow n_{HCl\left(\text{dư}\right)}=0.24-0.2=0.04\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(\text{dư}\right)}}=\dfrac{0.04}{0.12}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0.1}{0.12}=\dfrac{5}{6}\left(M\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,12.2=0,24\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
trc p/u : 0,1 0,24
p/u : 0,1 0,2 0,1 0,1
sau : 0 0,04 0,1 0,1
-> HCl dư sau p/ư
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,12}=\dfrac{5}{6}\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCldư}}=\dfrac{0,04}{0,12}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)
Cứ 10ml dd X phản ứng với dd AgNO3 dư tạo 0,7175 g kết tủa
\(\Rightarrow\) Với 200ml dd X phản ứng với dd AgNO3 dư tạo \(0,7175\cdot20=14,35\left(g\right)\) kết tủa
PTHH: \(RX+AgNO_3\rightarrow RNO_3+AgX\downarrow\)
Theo phương trình: \(n_{RX}=n_{AgX}\) \(\Rightarrow\dfrac{4,25}{R+X}=\dfrac{14,35}{108+X}\)
Ta thấy với \(\left\{{}\begin{matrix}R=7\\X=35,5\end{matrix}\right.\) thì phương trình trên thỏa mãn
\(\Rightarrow\) Muối cần tìm là LiCl (0,1 mol) \(\Rightarrow C_{M_{LiCl}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
trc p/u : 0,1 0,1
p/u : 0,1 0,05 0,05 0,1
sau p/u : 0 0,05 0,05 0,1
\(C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(C_{M_{Ba\left(OH\right)_2dư}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(m_{BaCl_2}=0,05.208=10,4\left(g\right)\)
Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 có khối lượng là 18,4 gam. Phản ứng xong, hỗn hợp chất rắn có khối lượng giảm 8,8 gam so với khối lượng hỗn hợp rắn trước khi nung. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước khi đun nóng.
Gọi \(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\) và \(n_{MaCO_3}=b\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\)
\(\Rightarrow m_{hh}=100a+84b=18,4\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow a+b=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=b=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=10g;m_{MgCO_3}=8,4g\)
\(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{100\%.10}{18,4}\approx54\%;\%m_{MgCO_3}=100\%-54\%=46\%\)
Cho Al tác dụng vừa đủ với 219g dung dịch HCl 10%
a. Pthh
b. Khối lượng nhôm
c. Thể tích H2 ( đktc )
\(m_{HCl}=\dfrac{219.10}{100}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,6 0,3
\(b,m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(c,V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(a.2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\\ b.m_{HCl}=\dfrac{219.10\%}{100\%}=21,9\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,6.3}{6}=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Hòa tan hết m gam aluminium vào 200ml dung dịch hydrochloric axit 1,5M vừa đủ xác định nồng độ mol của chất tan thu được sau phản ứng
\(n_{HCl}=C_M.V=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,1 0,3 0,1
\(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
cho 5,4g al tác dụng hết với 500g dd hcl.tính c% dd hcl
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\\ n_{HCl}=\dfrac{0,2.6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\\ C_{\%HCl}=\dfrac{10,95}{500}\cdot100\%=2,19\%\)
phản ứng quang hợp của cây xanh để tổng hợp tinh bột (C6H10O5)n xảy ra theo phương trình hóa học sau:
6nCO2+5nH2O---->(C6H10O5)n+6nO2
thể tích khí CO2 (đktc) cần để tổng hợp 10kg tinh bột là....
a. 8154,3 lít
b. 8296,15 lít
c. 8312,45 lít
d. 8375,75 lít
em cần lời giải chi tiết để ra đáp án ạ
\(6nCO_2+5nH_2O->\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+6nO_2\)
264n 162n
16,3kg <--------------------- 10 kg
\(V_{CO_2}=10^{^3}\cdot\dfrac{16,3}{44}\cdot22,4=8296,15L\\ Chọn:B\)