Địa lý

Ẩn danh
Xem chi tiết
soyaaa
20 giờ trước (22:09)

- Vị trí : Châu Đại Dương được bao bọc bởi Thái Bình Dương và một phần Ấn Độ Dương.

- Địa hình : Địa hình gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo : Mi-crô-nê-di, Mê-la-nê-di, Pô-li-nê-di, Niu Di-len.   

- Khí hậu :

+ Ở các đảo và quần đảo : có khí hậu nóng ẩm và điều hòa, có mưa nhiều.

+ Trên lục địa Ô-xtrây-li-a :  có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc.

- Động vật : có nhiều động vật độc đáo như thú có túi  (cang-gu-ru), gấu túi cô-a-la...

- Thực vật : có rất nhiều loài bạch đàn (hơn 600 loài).

Bình luận (0)
Tài khoản đã bị khóa!!!
3 giờ trước (15:22)

- Vị trí : Châu Đại Dương được bao bọc bởi Thái Bình Dương và một phần Ấn Độ Dương.

- Địa hình : Địa hình gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo : Mi-crô-nê-di, Mê-la-nê-di, Pô-li-nê-di, Niu Di-len.   

- Khí hậu :

+ Ở các đảo và quần đảo : có khí hậu nóng ẩm và điều hòa, có mưa nhiều.

Tham khảo

+ Trên lục địa Ô-xtrây-li-a :  có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc.

- Động vật : có nhiều động vật độc đáo như thú có túi  (cang-gu-ru), gấu túi cô-a-la...

- Thực vật : có rất nhiều loài bạch đàn (hơn 600 loài).

Đ2 dân cư

 

+ Mật độ dân cư của Châu Đại Dương thấp nhất thế giới.

+ Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 người/km

+ Phân bố dân cư không đồng đều:

 Phần lớn dân cư sống tập trung ở dải đất hẹp phía đông nam Ô-Xtray-li-a ở Bắc Niu Di - len và ở Pa - pua Niu Ghi-ne.Nhiều đảo chỉ có vài người hoặc không có người ở.

+ Tỷ lệ dân thành thị cao

+ Dân cư gồm hai thành phần chính: người bản địa và người nhập cư

Người bản địa: chiếm khoảng 20% dân số, bao gồm người Ô-xtra-lo-it sống ở Ô- xtray-li-a và các đảo xung quanh, người Me-la-ne-dieng và người Po-li-ne-dieng sống trên các đảo Đông Thái Bình Dương.Người nhập cư chiếm khoảng 80% dân số, phần lớn đều là con cháu người châu Âu đến xâm chiếm vfa khai phá thuộc địa từ thế kỉ XVIII. Các nước có tỉ lệ người gốc Âu lớn nhất là Australia và Niu-di-len. Gần đây còn có thêm người nhập cư gốc Á.

+ Mức sống chênh lệch lớn giữa các nước trong châu lục, cao nhất là Australia, thứ hai là New Zealand.

=>Từ những đặc điểm trên cho thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hoá.

Bình luận (0)
Ng Ha Linhh
Xem chi tiết
Trịnh Minh Hoàng
22 giờ trước (21:03)

`->B.` Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Liên Bang Nga.

Bình luận (0)
Tài khoản đã bị khóa!!!
21 giờ trước (21:06)

Các quốc gia nào sau đây tập trung nhiều than đá?

A. Hoa Kì, LB Nga, Trung Quốc, Thái Lan.

B. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, LB Nga.

C. Hoa Kì, LB Nga, Trung Quốc, Việt Nam.

D. Trung Quốc, I-ta-li-a, Hoa Kì, LB nga

Bình luận (0)
Ẩn danh
Xem chi tiết
Trịnh Minh Hoàng
22 giờ trước (20:58)

`text{Tham khảo}`

`->A.` Khai thác than, khai thác dầu khí, điện lực

Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm nhiều hoạt động khác nhau, từ khai thác các dạng năng lượng như than, dầu mỏ, khí đốt cho đến sản xuất điện năng. Nó có thể được chia thành hai nhóm ngành chính: khai thác nhiên liệu và sản xuất điện năng. Cụ thể, ngành công nghiệp năng lượng bao gồm:

`-` Khai thác than

`-`  Khai thác dầu khí

`-` Điện  lực

 

Bình luận (0)
Tài khoản đã bị khóa!!!
21 giờ trước (21:07)

Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm

A. khai thác than, khai thác dầu khí, điện lực

B. khai thác than, khai thác dầu khí, thuỷ điện

C. khai thác than, khai thác dầu khí, nhiệt điện

D. khai thác than, khai thác dầu khí, điện gió

Bình luận (0)
Ẩn danh

C

Bình luận (0)
Trịnh Minh Hoàng
Hôm qua lúc 10:35

`->C.` Kết hợp cột và đường.

Bình luận (0)
Tài khoản đã bị khóa!!!
21 giờ trước (21:07)

C

Bình luận (0)
Ẩn danh

26 D

Bình luận (0)
Tài khoản đã bị khóa!!!
21 giờ trước (21:09)

25Nó cứ là lạ

16 D

Bình luận (0)
Khải Minh Bùi
Xem chi tiết

Tham khảo

Thời tiền sử:

- Nhiều bộ lạc đã sinh sống ở các hang động ven biển Hải Phòng, Quảng Ninh, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,...

- Các bằng chứng khảo cổ học cho thấy cư dân Việt cổ đã có những hoạt động đánh bắt hải sản cũng như giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các vùng và trong khu vực.

* Từ khoảng thế kỉ VII trước Công nguyên đến thế kỉ X

- Hoa văn hình thuyền trang trí trên các thạp đồng, trống đồng thuộc văn hoá Đông Sơn đã chứng tỏ cư dân Việt cổ tiếp tục sinh sống và khai thác biển.

- Trong khoảng hơn một nghìn năm Bắc thuộc, người Việt ở phía bắc vừa đấu tranh giành độc lập, vừa duy trì và thực thi chủ quyền thông qua khai thác biển đảo.

- Với vị trí ven biển, thuận lợi cho giao thương nên Vương quốc Chăm-pa đã sớm trở thành nơi thu hút nhiều thương nhân nước ngoài đến buôn bán. Còn Óc Eo (An Giang) cũng là một thương cảng nổi tiếng của Vương quốc Phù Nam trong giao thương với thương nhân nước ngoài.

Bình luận (0)
Trịnh Minh Hoàng
Hôm qua lúc 10:42

`text{Tham khảo}`

`-` Quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam từ thời tiền sử và từ khoảng thế kỷ VII trước Công nguyên đến thế kỷ X có thể tóm tắt như sau:

`+` Thời tiền sử: Các cộng đồng cư dân cổ đại đã sinh sống và hoạt động trên các vùng ven biển và đảo, qua đó tạo nên những liên kết tự nhiên với biển cả và các đảo xung quanh.

`+` Từ thế kỷ VII trước Công nguyên đến thế kỷ X: Đây là giai đoạn ra đời và phát triển của các nhà nước đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam như Văn Lang, Âu Lạc, Chăm-pa, Phù Nam. Trong giai đoạn này, các nhà nước đã thiết lập quyền kiểm soát đối với các vùng biển và đảo thông qua hoạt động giao thương, khai thác tài nguyên và quản lý lãnh thổ.

`->` Các hoạt động này đã đặt nền móng cho việc xác lập và duy trì chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong các thế kỷ tiếp theo, đặc biệt là đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

Bình luận (0)
Khải Minh Bùi
Xem chi tiết
Minh Phương
Hôm kia lúc 5:30

*Tham khảo:

- Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên, vị trí chiến lược, tiềm năng du lịch.

- Khó khăn: Hạn chế về giao thông, cơ sở hạ tầng kém, khó khăn trong quản lý và bảo vệ tài nguyên.

- Các huyện, thành phố đảo ở Việt Nam tính đến năm 2022 bao gồm:

1. Quảng Ninh: Hải Phòng, Cát Bà.
2. Hải Phòng: Cát Hải.
3. Quảng Ninh: Vân Đồn, Cô Tô.
4. Hải Phòng: Bạch Long Vĩ.
5. Thanh Hóa: Đảo Hòn Dầu, Đảo Hòn Gai.
6. Quảng Bình: Quảng Trạch, Lệ Thủy.
7. Quảng Trị: Đảo Cồn Cỏ.
8. Quảng Ngãi: Đảo Lý Sơn.
9. Bình Định: Đảo Cù Lao Xanh.
10. Phú Yên: Đảo Điệp Sơn.
11. Khánh Hòa: Đảo Bình Ba, Đảo Bình Hưng, Đảo Bình Lập.
12. Nha Trang: Đảo Hòn Tre.
13. Đà Nẵng: Đảo Sơn Trà.
14. Quảng Nam: Đảo Cù Lao Chàm.
15. Quảng Ngãi: Đảo Lý Sơn.
16. Kiên Giang: Phú Quốc, Hòn Đất, An Thới, Kiên Hải, Kiên Lương.
17. Bà Rịa - Vũng Tàu: Côn Đảo.
18. Bình Thuận: Phú Quý.
19. Lâm Đồng: Đảo Cồn Tàu, Đảo Cồn Cỏ.
20. Cà Mau: Đảo Cô Tô, Đảo Khai Long.
21. Kiên Giang: Hải Tặc.

Bình luận (0)
Trịnh Minh Hoàng
Hôm qua lúc 10:47

`text{Tham khảo}`

`**` Việc phát triển kinh tế ở vùng biển đảo Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn sau:

`-` Thuận lợi:
`+` Tài nguyên biển đảo đa dạng, phong phú: Tạo điều kiện để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển như giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản, làm muối, khai thác và nuôi trồng thủy sản, du lịch biển.

`+` Vị trí địa lý: Việt Nam có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu và kín, thuận lợi cho việc xây dựng cảng nước sâu và trú ngụ của tàu thuyền.

`+` Du lịch: Có nhiều bãi biển và vịnh đẹp nổi tiếng thế giới, thuận lợi cho phát triển du lịch biển, đảo.

`-` Khó khăn:
`+` Thiên tai: Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lũ, gây thiệt hại lớn cho sinh hoạt và sản xuất.

`+` Ô nhiễm môi trường: Môi trường biển đảo đang bị ô nhiễm, gây trở ngại cho khai thác tài nguyên và phát triển kinh tế - xã hội.

`-` Các huyện, thành phố đảo ở Việt Nam tính đến năm 2022 bao gồm:
`+` Hải Phòng: Bạch Long Vĩ, Cát Hải

`+` Quảng Ninh: Cô Tô, Vân Đồn

`+`  Kiên Giang: Kiên Hải, Phú Quốc

`+` Bà Rịa - Vũng Tàu: Côn Đảo

`+` Quảng Trị: Cồn Cỏ

`+` Quảng Ngãi: Lý Sơn

`+` Bình Định: Cù Lao Xanh

`+` Khánh Hòa: Trường Sa

`+` Bình Thuận: Phú Quý

Bình luận (0)
Tài khoản đã bị khóa!!!
21 giờ trước (21:11)

Than khảo

Đối với phát triển kinh tế ở vùng biển đảo nước ta:

- Thuận lợi:

+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển đảo, khai thác khoáng sản biển.

+ Góp phần phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

- Khó khăn: 

+ Thiên tai: bão, nước dâng, sóng lớn, xói lở bờ biển,... tài nguyên thiên nhiên có dấu hiệu suy giảm.

Các huyện, thành phố đảo ở Việt Nam tính đến năm 2022:

-  Thành phố Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh).

- Thành phố Cát Bà (tỉnh Hải Phòng).

- Huyện đảo Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi).

 

 

Bình luận (0)
Nguyễn Quốc Cường
Xem chi tiết

Những đ2 vùng nhiệt đới là:

Nhiệt độ cao quanh năm, nhiệt độ trung bình năm > 20oC

1 năm có hai mùa rõ rệt: 1 mùa mưa và 1 mùa khô ( mùa khô hạn kéo dài khoảng 3 đến 9 tháng)

Càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài => biên độ nhiệt càng lớn.

Lượng mưa thay đổi từ xích đạo về chí tuyến.

 Lượng mưa trung bình năm: 500mm–1500mm.        

@ Bùi Đăng Quang

Bình luận (0)
Trịnh Minh Hoàng
Hôm qua lúc 10:51

`text{Tham khảo}`

`-` Vùng nhiệt đới có những đặc điểm sau:

`+` Vị trí địa lý: Nằm giữa hai chí tuyến, từ khoảng 23°26'21" vĩ bắc đến 23°26'21" vĩ nam, bao gồm cả đường xích đạo.

`+` Khí hậu: Nhiệt độ cao và ổn định quanh năm, với mức trung bình trên 18°C. Có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô/

`+` Lượng mưa: Phong phú, từ 1500mm đến trên 2000mm tùy theo khu vực.

`+` Gió: Chủ yếu là gió Tín phong thổi quanh năm từ hai dải cao áp chí tuyến về phía xích đạo.

`+` Đặc điểm sinh vật: Động vật và thực vật nhiệt đới rất đa dạng, với nhiều loài sống trên cây và có khả năng leo trèo giỏi.

Bình luận (0)
Ẩn danh
Xem chi tiết

C

Bình luận (0)
Trịnh Minh Hoàng
Hôm qua lúc 10:53

`-> C.` đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội, môi trường.

`-` Tổ chức lãnh thổ công nghiệp hướng đến việc tối ưu hóa và phát huy hiệu quả của các nguồn lực sẵn có, bao gồm việc tận dụng tài nguyên tự nhiên, nhân lực, cơ sở hạ tầng, và tài chính để thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội của quốc gia

Bình luận (0)
Tài khoản đã bị khóa!!!
21 giờ trước (21:11)

Câu 39. Mục đích chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp là

A. nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp các nơi.

B. tăng cường giá trị hàng hoá sản phẩm công nghiệp.

C. đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội, môi trường.

D. giải quyết việc làm ở các vùng đất nước khác nhau.

Bình luận (0)
Bạch Tử Yên
Xem chi tiết

Câu 62: Phát biểu nào sau đây không đúng với điểm công nghiệp?

A.Đồng nhất với một điểm dân cư.

B. Có 1 – 2 xí nghiệp gần nguyên liệu.

C.Giữa các xí nghiệp không liên hệ.

D. Sản xuất sản phẩm để xuất khẩu.

@ Bùi Đăng Quang

Bình luận (0)