Hãy phân tích và đánh giá (nguyên nhân, tác động, hậu quả và giải pháp)
Vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm ở Thành phố Hồ Chí Minh
Hãy phân tích và đánh giá (nguyên nhân, tác động, hậu quả và giải pháp)
Vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm ở Thành phố Hồ Chí Minh
Nguyên nhân:
`+` Kinh tế thế giới: Sự bất ổn của kinh tế toàn cầu, bao gồm cả các cuộc xung đột và khó khăn kinh tế, đã ảnh hưởng đến Thành phố Hồ Chí Minh.
`+` Lao động phi chính thức: Tỷ lệ lao động phi chính thức cao, chiếm khoảng ba phần năm tổng số lao động có việc làm.
`+` Thu nhập: Thu nhập bình quân của người lao động tăng, nhưng tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trong độ tuổi lao động không giảm.
Tác động:
`+` Thu nhập và đào tạo: Thất nghiệp ảnh hưởng đến khả năng tự đào tạo lại của người lao động và khó khăn trong việc chăm sóc sức khỏe do thiếu kinh tế.
`+` Doanh nghiệp: Số lượng doanh nghiệp duy trì hoạt động giảm, chỉ vận hành ở một phần công suất do phải giãn cách lao động.
Hậu quả:
`+` Suy giảm kinh tế: Sự sụt giảm đơn hàng và hiệu quả của các chính sách thúc đẩy chính thức hóa lao động phi chính thức.
`+` Tăng số người thất nghiệp: Thị trường lao động gặp khó khăn khi tăng trưởng kinh tế giảm sút, buộc các doanh nghiệp phải sa thải nhiều nhân sự.
Giải pháp:
`+` Đô thị hóa và phát triển: Đẩy nhanh tiến độ đô thị hóa, phát triển mạnh các khu kinh tế vệ tinh và các làng nghề để tạo ra nhiều việc làm tại chỗ.
`+` Chính sách tài chính và hành chính: Nới lỏng chính sách tài chính và cải cách thủ tục hành chính để thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài.
`+` Bảo hiểm thất nghiệp: Sử dụng hợp lý chính sách bảo hiểm thất nghiệp để hỗ trợ lao động thuộc diện chính sách ưu đãi.
Câu 9
a. Trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu và sinh vật của Ô-xtrây-li-a.
b. Phân tích phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên trong sản xuất nông nghiệp ở Ô-xtrây-li-a.
Tham khảo***
a. Ô-xtrây-li-a là một lục địa lớn nằm ở phía nam của Đại Tây Dương, được bao quanh bởi các đại dương và biển lớn như Đại Tây Dương, Biển Ấn Độ và Biển Đỏ. Địa hình của Ô-xtrây-li-a đa dạng, từ vùng sa mạc khô cằn đến các dãy núi cao nguyên, rừng nhiệt đới và đồng bằng phẳng. Khí hậu của Ô-xtrây-li-a cũng phức tạp, từ khí hậu nhiệt đới ở phía bắc đến khí hậu ôn đới ở phía nam, và vùng khô cằn ở vùng nội địa. Đối với sinh vật, Ô-xtrây-li-a có một loạt các loài động và thực vật đa dạng, từ các loài thú và chim đến các loài cá, côn trùng và thực vật rừng nhiệt đới.
b. Trong sản xuất nông nghiệp, con người ở Ô-xtrây-li-a đã áp dụng nhiều phương thức khai thác và sử dụng thiên nhiên để phát triển nông nghiệp. Đặc biệt là việc sử dụng hệ thống tưới tiêu và phân bón để cải thiện chất lượng đất, đồng thời sử dụng các kỹ thuật canh tác bền vững như quay đất, tổ chức hệ thống ruộng bậc thang để kiểm soát lưu vực sông và chống xói mòn. Ngoài ra, việc áp dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất nông nghiệp như trồng gen, sử dụng thuốc trừ sâu và hóa chất bảo vệ thực vật cũng đã góp phần vào tăng năng suất và hiệu quả sản xuất. Tuy nhiên, việc sử dụng các phương pháp này cũng cần được điều chỉnh và kiểm soát cẩn thận để tránh tác động tiêu cực đến môi trường và sinh thái hệ.
a. Đặc điểm địa hình, khí hậu và sinh vật của Ô-xtrây-li-a:
`-` Địa hình: Ô-xtrây-li-a có địa hình chủ yếu là cao nguyên và đất thấp, với độ cao trung bình thấp. Phía Tây là cao nguyên, giữa là đất thấp và phía Đông là núi thấp trung bình đến đất cao và núi.
`-` Khí hậu: Khí hậu Ô-xtrây-li-a phân hóa sâu sắc giữa các bộ phận lãnh thổ. Phía Bắc có khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, trong khi phần lớn lãnh thổ có khí hậu hoang mạc khô hạn. Phía Nam có khí hậu cận nhiệt đới.
`-` Sinh vật: Ô-xtrây-li-a nổi tiếng với đa dạng sinh học, bao gồm nhiều loài bản địa quý hiếm như kangaroo, koala và các loài thực vật đặc hữu.
b. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên trong sản xuất nông nghiệp ở Ô-xtrây-li-a:
`-` Khai thác và sử dụng: Trong nông nghiệp, Ô-xtrây-li-a áp dụng phương thức chăn nuôi gia súc theo hình thức chăn thả và trong các trang trại hiện đại sử dụng công nghệ cao. Trồng trọt quảng canh được thực hiện ở khu vực ít mưa, trong khi vùng khí hậu thuận lợi được sử dụng để trồng lương thực và cây ăn quả.
`-` Bảo vệ thiên nhiên: Ô-xtrây-li-a đã thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ tài nguyên sinh vật như phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, công viên, vườn quốc gia, và đề ra chiến lược bảo tồn các quần thể sinh vật và cảnh quan bản địa. Đồng thời, áp dụng các phương pháp sản xuất nông nghiệp bền vững như đa canh, luân canh, kết hợp trồng trọt với chăn nuôi, và sản xuất nông – lâm kết hợp để bảo vệ đất và tăng thu nhập cho nông dân
câu 2
Tham khảo
- Trong nông nghiệp:
+ Chăn nuôi gia súc theo hình thức chăn thả. Ngoài ra còn chăn nuôi trong các trang trại hiện đại, sử dụng công nghệ cao.
+ Trồng trọt quảng canh ở khu vực ít mưa. Trồng lương thực, cây ăn quả ở vùng khí hậu thuận lợi.
- Trong công nghiệp: chế biến thực phẩm, khai thác khoáng sản và đẩy mạnh phát triển những ngành công nghiệp chế tạo
- Trong du lịch: phát triển du lịch để khai thác tiềm năng thiên nhiên độc đáo
Diện tích rừng A-ma-dôn đang bị suy giảm, nếu là người dân ở đó: em cần làm gì để góp phần giảm bớt suy giảm diện tích rừng?
1. Hạn chế việc khai thác rừng bừa bãi: Đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng.Việc khai thác gỗ cần phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và khai thác bền vững.
2. Tuyên truyền và vận động: Nâng cao nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng và khuyến khích mọi người chung tay trong công cuộc này.
3. Thiết lập các khu bảo tồn: Hỗ trợ việc thiết lập các khu bảo tồn và khu dự trữ thiên nhiên để bảo vệ rừng và các loài động vật quý hiếm.
4. Áp dụng các quy định chặt chẽ: Hỗ trợ và tuân thủ các quy định và giám sát nghiêm ngặt trong hoạt động khai thác gỗ, nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến rừng.
5. Phát triển kinh tế bền vững: Tham gia vào các chương trình phát triển kinh tế không gây hại cho rừng, như du lịch sinh thái, nông nghiệp hữu cơ, và các hoạt động kinh doanh khác tôn trọng môi trường sống tự nhiên.
6. Bảo vệ và phát triển các loài cây: Tham gia vào các dự án trồng cây và tái tạo rừng, đặc biệt là những loài đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Em cần làm:
Hạn chế việc khai thác gỗ
Hạn chế việc cháy rừng
Tuyên truyền nâng cao ý thức mọi người bảo vệ rừng
Xử lí nghiêm ngặt các hành vi khai thác trộm gỗ
Phủ xanh đồi trọc
....
Nêu các khái niệm về vùng biển việt nam(nội thủy,lãnh Hải,Vũng tiếp giáp lãnh Hải,vùng đặc quyền kinh tế,thềm lục địa)
*Tham khảo:
1. Nội thủy: Đây là phần biển nằm trong vùng biển của một quốc gia, được quy định theo luật pháp của quốc gia đó. Đây là phần biển quốc gia có chủ quyền tuyệt đối.
2. Lãnh hải: Đây là phần biển nằm ngoài khơi, xa bờ, được định rõ bởi các đường giới hạn vùng biển của một quốc gia. Trong trường hợp của Việt Nam, lãnh hải có thể mở rộng đến 12 hải lý từ các đường cơ sở của bờ biển.
3. Vùng tiếp giáp lãnh hải: Đây là phần biển nằm giữa nội thủy và lãnh hải, kết nối giữa hai loại vùng biển trên.
4. Vùng đặc quyền kinh tế (VDQKK): Đây là phần biển mở rộng từ ranh giới lãnh hải của một quốc gia đến cự ly tối đa là 200 hải lý. Trong VDQKK, quốc gia có quyền sử dụng, khai thác tài nguyên tự nhiên và thiên nhiên, cũng như quản lý và bảo vệ môi trường biển.
5. Thềm lục địa: Đây là một dạng địa hình dưới biển, thường là những khu vực sâu hơn xung quanh đại dương và biển lớn, có thể chứa lượng lớn tài nguyên khoáng sản quan trọng. Thềm lục địa thường nằm trong vùng đặc quyền kinh tế của một quốc gia.
`+` Nội thủy: Là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam. Đường cơ sở được sử dụng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam.
`+`Lãnh hải: Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
`+` Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
`+` Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Trong vùng này, Việt Nam có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với việc khai thác, bảo tồn và quản lý các nguồn tài nguyên tự nhiên.
`+` Thềm lục địa: Là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.
- Bước 1. Tính tổng sản lượng thuỷ sản của mỗi vùng và cả nước: Ví dụ:
+ ĐBSH: tổng sản lượng TS = cá biển + cá nuôi + tôm nuôi.
+ Tương tự với ĐBSCL và cả nước.
- Bước 2. Tính tỉ trọng.
+ ĐBSH: (tổng sản lượng TS của ĐBSH / tổng sản lượng TS của cả nước) * 100
+ Tương tự với ĐBSCL.
quá trình đô thị ảnh hưởng tích cực và iêu cực gì đến sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường ?
Tham khảo ***
Quá trình đô thị hóa (tăng số lượng và diện tích của các đô thị) ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường theo các cách sau:
Tích cực:
1. **Phát triển kinh tế**: Đô thị hóa tạo ra cơ hội kinh doanh và việc làm mới. Các đô thị thường tập trung nhiều nguồn lực và dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển và tăng cường hoạt động kinh tế.
2. **Cơ sở hạ tầng**: Đô thị hóa thường đi kèm với việc phát triển cơ sở hạ tầng như đường giao thông, hệ thống cấp nước và xử lý rác thải, cung cấp điện và dịch vụ công cộng khác. Điều này giúp cải thiện chất lượng cuộc sống và thuận lợi cho các hoạt động kinh tế.
3. **Tiêu cực**:
- **Ô nhiễm môi trường**: Sự tăng trưởng đô thị không kiểm soát có thể gây ra ô nhiễm không khí, nước và đất do sự phát triển của các ngành công nghiệp, giao thông và sinh hoạt hàng ngày.
- **Áp lực tài nguyên**: Đô thị hóa tạo ra áp lực lớn đối với tài nguyên như nước, năng lượng và đất đai. Sự cạnh tranh giữa các nhu cầu của con người và các dự án phát triển có thể gây ra sự cạn kiệt tài nguyên và gây ra xung đột.
- **Bất đẳng**: Đô thị hóa có thể tăng cường bất đẳng trong xã hội, với sự chênh lệch về thu nhập, tiện nghi và cơ hội giữa các khu vực trong thành phố. Điều này có thể dẫn đến sự bất ổn xã hội và cản trở sự phát triển bền vững.
- **Thiếu hụt nhà ở**: Sự tăng trưởng nhanh chóng của dân số đô thị có thể gây ra thiếu hụt nhà ở và gia tăng giá cả, làm cho việc sinh sống tại các khu vực đô thị trở nên khó khăn đối với một số người dân.
Nhìn chung, quá trình đô thị hóa có thể mang lại nhiều cơ hội phát triển kinh tế xã hội, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức đối với bảo vệ môi trường và đảm bảo sự công bằng xã hội.
- Ảnh hưởng tích cực:
+ Về kinh tế: tăng quy mô và tỉ lệ lao động ở các khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ; thay đổi cơ cấu nền kinh tế, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, tăng năng suất lao động,...
+ Về xã hội: tạo thêm nhiều việc làm mới; phổ biến rộng rãi lối sống thành thị, tạo điều kiện tiếp cận nhiều thiết bị văn minh trong đời sống; nâng cao trình độ văn hoá, nghề nghiệp của một bộ phận dân cư,...
+ Về môi trường: mở rộng và phát triển không gian đô thị; hình thành môi trường đô thị, nâng cao chất lượng cuộc sống,...
- Ảnh hưởng tiêu cực:
+ Về kinh tế: giá cả ở đô thị thường cao, làm tăng sự chênh lệch trong phát triển kinh tế giữa thành thị và nông thôn.
+ Về xã hội: tạo áp lực về nhà ở, việc làm, hạ tầng đô thị, tệ nạn xã hội.
+ Về môi trường: môi trường đô thị ô nhiễm, giao thông tắc nghẽn,...
Tham khảo
Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội :
a) Tích cực :
- Tác động mạnh mẽ tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
- Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước (năm 2005 đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, chiếm 84% tổng GDP của công nghiệp - xây dựng, chiếm 87% GDP ngành dịch vụ và đóng góp 80% ngân sách nhà nước).
- Tạo thị trường tiêu thụ hàng hóa lớn và đa dạng.
- Sử dụng đông đảo lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.
- Là nơi có cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng đồng bộ hiện đại, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực cho phát triển kinh tế.
- Tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
b) Tiêu cực :
- Ô nhiễm môi trường (ô nhiễm nguồn nước, đất do rác thải sinh hoạt, ô nhiễm không khí, tiếng ồn…).
- Cạn kiệt tài nguyên.
- Nảy sinh nhiều vấn đề an ninh trật tự xã hội (tai nạn giao thông, trộm cắp, tắc nghẽn giao thông…).
Câu 1: Vai trò của công nghiệp không phải là A. sản xuất ra khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội. B. đóng vai trò chủ đạo trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. C. tạo cơ sở vững chắc cho an ninh lương thực đất nước. D. cung cấp các tư liệu sản xuất, tạo sản phẩm tiêu dùng. Câu 2: Biểu hiện nào sau đây thể hiện không rõ vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân? A. Cung cấp tư liệu sản xuất cho tất cả các ngành kinh tế. B. Mở rộng thị trường lao động, tạo ra nhiều việc làm mới. C. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế. D. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho đời sống con người. Câu 3: Vai trò của công nghiệp đối với các ngành kinh tế là A. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên. B. thúc đẩy sự phát triển của các ngành. C. làm thay đổi sự phân công lao động. D. giảm chênh lệch về trình độ phát triển. Câu 4: Đặc điểm của sản xuất công nghiệp không phải là A. gắn liền với việc sử dụng máy móc. B. có tính chất tập trung cao độ. C. phân bố linh hoạt theo không gian. D. phụ thuộc nhiều vào tự nhiên. Câu 5: Công nghiệp gồm ba nhóm ngành chính là A. khai thác, chế biến, dịch vụ công nghiệp. B. chế biến, dịch vụ công nghiệp, công nghiệp nặng. C. dịch vụ công nghiệp, khai thác, công nghiệp nhẹ. D. khai thác, sản xuất điện - nước, dịch vụ. Câu 6: Vai trò của công nghiệp đối với đời sống người dân là A. thúc đẩy nhiều ngành phát triển. B. tạo việc làm mới, tăng thu nhập. C. làm thay đổi phân công lao động. D. khai thác hiệu quả các tài nguyên. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về công nghiệp? A. Trình độ phát triển công nghiệp phản ánh trình độ phát triển nền kinh tế. B. Công nghiệp là ngành tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho toàn xã hội. C. Công nghiệp là ngành góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng nền kinh tế. D. Công nghiệp làm tăng khoảng cách phát triển của nông thôn và miền núi. Câu 8: Sản xuất công nghiệp khác biệt với sản xuất nông nghiệp ở A. tính chất tập trung cao độ. B. bao gồm có nhiều ngành. C. sự phụ thuộc vào tự nhiên. D. sự phân tán về không Câu 9: Tính chất tập trung của sản xuất công nghiệp là trên một diện tích nhất định, không phải A. xây dựng nhiều xí nghiệp. B. thu hút nhiều người lao động. C. tạo khối lượng lớn sản phẩm. D. dùng nhiều kĩ thuật sản xuất. Câu 10: Ngành công nghiệp năng lượng gồm đầy đủ các phân ngành là A. khai thác than, khai thác dầu khí, điện lực. B. khai thác than, khai thác dầu khí, thủy điện. C. khai thác than, khai thác dầu khí, nhiệt điện. D. khai thác than, khai thác dầu khí, điện gió. Câu 11: Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung lớn nhất ở A. Trung Đông. B. Bắc Mỹ. C. Mỹ La-tinh. Câu 12: Vai trò nào sau đây không đúng với công nghiệp điện lực? A. Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại. B. Cơ sở để đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật. C. Đáp ứng đời sống văn hoá, văn minh con người. D. Cơ sở về nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Câu 13: Sản phẩm của công nghiệp luyện kim đen là A. sắt, thép. B. đồng, chì. C. vàng, bạc. D. kẽm, nhôm. Câu 14: Sản phẩm của công nghiệp luyện kim màu là A. sắt. B. than. C. dầu. Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của ngành công nghiệp năng lượng? A. Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia. B. Là cơ sở không thiếu được của phát triển sản xuất hiện đại. C. Là tiền đề của các tiến bộ khoa học - kĩ thuật và công nghệ. D. Là thước đo trình độ phát triển văn hoá - xã hội của quốc gia. Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng với dầu mỏ? A. Có khả năng sinh nhiệt lớn. C. Giá trị sử dụng cao, đa dạng. Câu 17: Dầu mỏ không phải là A. tài nguyên thiên nhiên. B. Phân bố ở cả hai bán cầu. D. Ít gây ô nhiễm môi trường. B. nhiên liệu cho sản xuất. C. nguyên liệu cho hoá dầu. Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện? A. Sản lượng điện chủ yếu tập trung ở các nước phát triển và nước công nghiệp hóa. B. Sản lượng điện bình quân đầu người là thước đo trình độ phát triển và văn minh. C. Điện sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau: nhiệt điện, thủy điện, tua bin khí,... D. Sản lượng điện bình quân theo đầu người cao nhất là ở các nước đang phát triển. Câu 19: Đặc điểm chủ yếu của quặng kim loại màu không phải là A. thường tồn tại ở dạng đa kim. C. đòi hỏi kĩ thuật chế biến cao. Câu 20: Than đá không dùng để làm A. nhiên liệu cho nhiệt điện. C. nguyên liệu cho hoá than. Câu 21: Đặc điểm của ngành dịch vụ là A. sản phẩm phần lớn là phi vật chất. C. sự tiêu dùng xảy ra trước sản xuất. B. có hàm lượng kim loại thấp. D. rất dễ khai thác và đầu tư nhỏ. B. cốc hoá cho luyện kim đen. D. vật liệu cho ngành xây dựng. B. nhiều loại sản phẩm lưu giữ được. D. hầu hết các sản phẩm đều hữu hình. D. nguyên liệu làm dược phẩm. D. Tây Âu.
Câu 1: B. đóng vai trò chủ đạo trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Câu 2: D. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho đời sống con người.
Câu 3: B. thúc đẩy sự phát triển của các ngành.
Câu 4: C. phân bố linh hoạt theo không gian.
Câu 5: A. khai thác, chế biến, dịch vụ công nghiệp.
Câu 6: B. tạo việc làm mới, tăng thu nhập.
Câu 7: D. Công nghiệp làm tăng khoảng cách phát triển của nông thôn và miền núi.
Câu 8: D. sự phân tán về không.
Câu 9: D. dùng nhiều kĩ thuật sản xuất.
Câu 10: A. khai thác than, khai thác dầu khí, điện lực.
Câu 11: A. Trung Đông.
Câu 12: D. Cơ sở về nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Câu 13: A. sắt, thép.
Câu 14: C. dầu.
Câu 15: D. Là thước đo trình độ phát triển văn hoá - xã hội của quốc gia.
Câu 16: B. không đa dạng.
Câu 17: C. nguyên liệu cho hoá dầu.
Câu 18: D. Sản lượng điện bình quân theo đầu người cao nhất là ở các nước đang phát triển.
Câu 19: B. khó phân bố.
Câu 20: D. vật liệu cho ngành xây dựng.
Câu 21: A. sản phẩm phần lớn là phi vật chất.
1. C. tạo cơ sở vững chắc cho an ninh lương thực đất nước.
2. D. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho đời sống con người.
3. B. thúc đẩy sự phát triển của các ngành.
4. C. phân bố linh hoạt theo không gian.
5. A. khai thác, chế biến, dịch vụ công nghiệp.
6. B. tạo việc làm mới, tăng thu nhập.
7. D. Công nghiệp làm tăng khoảng cách phát triển của nông thôn và miền núi.
8. C. sự phụ thuộc vào tự nhiên.
9. D. dùng nhiều kĩ thuật sản xuất.
10. C. khai thác than, khai thác dầu khí, nhiệt điện.
11. A. Trung Đông.
12. D. Cơ sở về nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
13. A. sắt, thép.
14. C. dầu.
15. D. Là thước đo trình độ phát triển văn hoá - xã hội của quốc gia.
16. D. Ít gây ô nhiễm môi trường.
17. D. Ít gây ô nhiễm môi trường.
18. D. Sản lượng điện bình quân theo đầu người cao nhất là ở các nước đang phát triển.
19. A. thường tồn tại ở dạng đa kim.
20. D. vật liệu cho ngành xây dựng.
21. D. hầu hết các sản phẩm đều hữu hình.
tác động tiêu cực chủ yếu của công nghiệp đối với môi trường là
A nươc thải công nghiệp chưa xử lí chứa hóa chất gây ô nhiễm nguồn nước
B khí thải từ các cơ sở công nghiệp gay ô nhiềm môi trường không khí
C cạn kiệt tài nguyên,ô nhiễm môi trường ,biển đổi cảnh quan tự nhiên
D biển đổi cảnh quan tự nhiên ,ô nhiễm nặng môi trường không khí
`-> C.` Cạn kiệt tài nguyên,ô nhiễm môi trường ,biển đổi cảnh quan tự nhiên.
Cung cấp cái nhìn tổng quát nhất về các vấn đề môi trường do công nghiệp gây ra, bao gồm cả ô nhiễm và sự suy giảm tài nguyên tự nhiên.
tác động tiêu cực chủ yếu của công nghiệp đối với môi trường là
A nươc thải công nghiệp chưa xử lí chứa hóa chất gây ô nhiễm nguồn nước
B khí thải từ các cơ sở công nghiệp gay ô nhiềm môi trường không khí
C cạn kiệt tài nguyên,ô nhiễm môi trường ,biển đổi cảnh quan tự nhiên
D biển đổi cảnh quan tự nhiên ,ô nhiễm nặng môi trường không khí
Nêu mối quan hệ giữa địa hình với các thành phần tự nhiên khác ở Nghệ an
Câu 1: Đất là:
A. lớp mùn có màu nâu xám, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng phát triển
B. lớp vật chất có được từ quá trình phân hủy các loại đá
C. lớp vật liệu vụn bở, có thành phần phức tập ở phía trên lục địa và bề mặt đáy đại dương
D. lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì
Câu 2: Các thành phần của lớp đất là:
A. không khí, nước, chất hữu cơ và khoáng.
B. nước, không khí, chất vô cơ và mùn.
C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
Câu 1:
`->` D. lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
Đất là một hệ thống sinh học hoạt động, có khả năng thấm nước, phát triển ở lớp trên cùng của vỏ Trái Đất
Câu 2:
`->` A. không khí, nước, chất hữu cơ và khoáng.
Đất bao gồm các phần tử như khoáng chất, chất hữu cơ, không khí và nước