Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

Bài 1 Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây: Chọn một đáp án dưới đây A. Kim loại hoá trị I B. Kimloại hoá trị II C. Mg D. Ca Bài 2 Có các chất: &KÍGQJPÝWFK©WWURQJVÕFiFFK©WFKR GmßLÿk\ÿÇQK±QELÃWFiFFK©WWUrQ Chọn một đáp án dưới đây A. Kim loại Na B. NaOH C. D. Quỳ tím Bài 3 Có các chất bột: &KÍGQJWKrPPÝWFK©WQjRWURQJVÕFiFFK©W dưới đây để nhận biết các chất oxit trên? Chọn một đáp án dưới đây A. Dung dịch HCl B. Dung dịch C. D. Dung dịch NaOH Bài 4 Khi cho luồng khí hiđro (cơ dư) đi qua ống nghiệm chứa nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm: A. B. C. D. Bài 5 Điều khẳng định nào sau đây là đúng? Trong một phản ứng hoá học, số mol nguyên tử của các nguyên tố có mặt trong phản ứng: Chọn một đáp án dưới đây A. Luôn luôn thay đổi B. Luôn luôn không thay đổi C. Có thể thay đổi có thể không D. Không xác định được Bài 6 Cho một lá đồng vào 200ml dung dịch bạc nitrat. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy lá đồng rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng là đồng tăng thêm 1,52g. Nồng độ mol của dung dịch bạc nitrat là: Chọn một đáp án dưới đây A. 0,15M B. 0,09M C. 0,1M D. 0,12M Bài 7 Muốn khử dung dịch WKjQKGXQJGÏFK WDSK§LWKrPFK©WQjRVDXÿk\ vào dung dịch Chọn một đáp án dưới đây A. Zn B. Na C. Cu D. Ag Bài 8 Có một mẫu boxit dùng để sản xuất nhôm, mẫu này có lẫn tạp chất là và Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để điều chế được nhôm tinh khiết. Chọn một đáp án dưới đây A. Nghiền quặng thành bộ, dung dịch HCl, lọc, dung dịch NaOH đặc, lọc, khí QXQJã QKLËWÿÝFDRÿLËQSKkQ B. Nghiền quặng thành bột, nấu với dung dịch NaOH đặc, lọc, khí OÑFQXQJãQKLËWÿÝ FDRÿLËQSKkQ C. Nghiền quặng thành bột, dung dịch HCl, lọc, dung dịch NaOH dư, lọc, khí QXQJãQKLËW ÿÝFDRÿLËQSKkQ D. B và C đúng Bài 9 Đun nóng 1,1g este no đơn chức M với dung dịch KOH dư, người ta thu được 1,4g muối. Tỉ khối của M với khí là có công thức cấu tạo nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. B. C. D. Tất cả đều sai. Bài 10 Đốt cháy hoàn toàn 1,1 một este đơn chức X người ta thu được 1,12 lít ÿNWF YjJ X có công thức cấu tạo nào trong các công thức sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. và B. C. D. Tất cả đều đúng Bài 11 Cho 1,52g hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau, tác dụng với natri vừa đủ, được 2,18g chất rắn. Công thức phân tử của 2 ancol là công thức nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. và B. và C. và D. và Bài 12 Khi cho 9,2g hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol X thuộc dãy đồng đẳng ancol no đơn chức tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (ở đktc). Công thức phân tử của ancol X là: A. B. C. D. Bài 13 Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đặc thì thể tích giảm hơn một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây: A. Anken B. Ankin C. Ankan D. Không xác định được Bài 14 Tìm phản ứng nhiệt phân sai: A. B. C. D. Bài 15 Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng: Khi tăng áp suất, đồng thời tăng nhiệt độ của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều: Chọn một đáp án dưới đây A. Chiều thuận B. Chiều nghịch C. Không xác định được D. Không thay đổi. Bài 16 Trộn 100ml dung dịch YßLPOGXQJGÏFK1D2+0'XQJGÏFKW¥RWKjQKFy pH là: Chọn một đáp án dưới đây A. 13,6 B. 12,6 C. 14,6 D. 15,6 Bài 17 Dung dịch FyS+ &«QSKDORmQJGXQJGÏFKQj\EDRQKLrXO«QÿÇFKR ÿÝÿLËQOL WQJOrQO«Q" Chọn một đáp án dưới đây A. 26 lần B. 26,4 lần C. 24,6 lần D. 25,6 lần Bài 18 Hoà tan 9,875 gam một muối hiđrocacbon (muối X) vào nước và cho tác dụng với một lượng YïDÿëU×LÿHPF{F¥QWKuWKXÿmçFJDPPÝWPXÕL sunfat trung hoà khan. Công thức phân tử muối X là: A. B. C. D. Bài 19 Sục khí clo vào dung dịch NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,17g NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI có trong dung dịch ban đầu là bao nhiêu (trong các số cho dưới đây)? Chọn một đáp án dưới đây A. 0,02 mol B. 0,01 mol C. 0,03 mol D. Tất cả đều sai. Bài 20 Chọn câu phát biểu sai: 1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số điện tích hạt nhân. 2. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. 3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. 4. Số proton bằng điện tích hạt nhân. 5. Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron Chọn một đáp án dưới đây A. 2, 4, 5 B. 2, 3 C. 3, 4 D. 2, 3, 4
00:00:00