Xem bạn nào nhanh tay trả lời câu hỏi này của cô
Xem bạn nào nhanh tay trả lời câu hỏi này của cô
Bức tranh 1 là áo dài , trang phục truyền thống của nhân dân ta , thường mặc vào các dịp lễ
Bức tranh 2 là đồng phục học sinh , mặc vào đầu tuần và những ngày khác( theo trường em và thứ Hai với thứ Năm)
Ảnh 1: áo dài. Được mặc vào những ngày lễ truyền thống, lễ hội.
Ảnh 2: đồng phục học sinh. Được mặc vào những ngày đến trường, đi học.
Ảnh 1: Áo dài (một loại trang phục truyền thống của nhân dân ta) thường được sử dụng trong các lễ hội như Tết Nguyên Đán hoặc các cuộc thi nhan sắc trong nước hoặc quốc tế để quảng bá về vẻ đẹp quê hương Việt Nam mình
Ảnh 2: Đồng phục học sinh thường được mặc trong các ngày nhất định (tùy từng trường nhưng hầu hết là vào ngày thứ 2và thứ 5)
Đồ dùng điện trong gia đình có sử dụng mạch điện điều khiển là:
Quạt điện tự động bật, tắt theo thời gian
Bếp từ
Tất cả các đáp án
Điều hòa nhiệt độ
Tất cả các Đ/A nha bạn
nhưng mà bếp từ thì mình ko bt là nó dùng mạch điện ko vì có một số loại điều khiển thông qua mạng đó
Đáp án đúng là "Tất cả các đáp án" nhé.
Có bạn nào có đề thi công nghệ 6 học kì II khoảng từ năm 2018 đến 2023 ko ạ. Nếu có thì chụp cho mik xin vs ạ. Cảm ơn các bn.
Tham khảo
A. Trắc nghiệm (4 điểm): Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng và ghi lại vào bài làm.
Câu 1: Đáp án nào sau đây không phải đồ dùng điện phổ biến trong gia đình?
A. Quạt hơi nước, máy hút bụi, nồi áp suất. B. Bếp hồng ngoại, tivi, bàn là.
C. Nồi cơm điện, ấm siêu tốc, bếp từ. D. Máy phát điện, đèn pin, remote.
Câu 2: Trong nguyên lí làm việc của nồi cơm điện: khi cơm cạn nước, bộ phận điều khiển sẽ làm giảm nhiệt độ của bộ phận nào để nồi chuyển sang chế độ giữ ấm?
A. Nồi nấu. B. Bộ phận sinh nhiệt.
C. Thân nồi. D. Nguồn điện.
Câu 3: Cần làm gì trong bước chuẩn bị của nấu cơm bằng nồi cơm điện?
A. Vo gạo B. Điều chỉnh lượng nước cho đủ
C. Lau khô mặt ngoài nồi nấu D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Các thông số kĩ thuật trên đồ dùng điện có vai trò gì?
A. Giúp lựa chọn đồ điện phù hợp. B. Giúp sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
Câu 5: Sử dụng bếp hồng ngoại theo mấy bước?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6: Công dụng của bộ phận điều khiển là:
A. Bật chế độ nấu B. Tắt chế độ nấu
C. Chọn chế độ nấu D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Trên bếp điện hồng ngoại có ghi: 220V/ 2000W. Em hãy cho biết ý nghĩa của số liệu 2000W?
A. Cường độ dòng điện. B. Công suất định mức.
C. Điện áp định mức. D. Diện tích mặt bếp.
Câu 8: Công dụng của ấm đun nước là:
A. Đun sôi nước B. Tạo ánh sáng
C. Làm mát D. Chế biến thực phẩm
B. Tự luận (6 điểm):
Câu 9 (2 điểm): Em hãy đề xuất một số biện pháp (việc làm) cụ thể để tiết kiệm điện năng cho gia đình.
Câu 10 (2 điểm):
a. Em hãy kể tên các bộ phận chính của bóng đèn huỳnh quang?
b. Trên bóng đèn huỳnh quang có ghi 220V/36W, em hãy giải thích ý nghĩa các số liệu đó?
Câu 11 (2 điểm): Trình bày cách lựa chọn và một số lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện.
Các bạn có thể tải đề thi: TẠI ĐÂY |
Đáp án đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 – sách Kết nối tri thức
Đáp án chi tiết các câu hỏi trong Đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 sách Kết nối tri thức năm 2023 cụ thể như sau:
A. Trắc nghiệm: (4 điểm). ( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | B | D | C | C | D | B | A |
B. Tự luận: ( 6 điểm)
Câu 9. (2 điểm): Một số biện pháp tiết kiệm điện cho gia đình:
– Sử dụng các thiết bị điện tiết kiệm điện như bóng đèn LED, các đồ điện có gắn nhãn năng lượng tiết kiệm điện. – Giảm sử dụng điện trong giờ cao điểm. – Lựa chọn các thiết bị tiết kiệm điện. – Tắt các dụng cụ điện khi không sử dụng. | 0,5 0,5 0,5 0,5 |
Câu 10. (2 điểm).
a. Đèn huỳnh quang có 2 bộ phận chính
– Ống thủy tinh (có phủ lớp bột huỳnh quang ) . – Hai điện cực. | 0,5 0,5 |
b. Giải thích ý nghĩa các thông số ghi trên bóng đèn huỳnh quang
– 220V: Điện áp định mức. – 36W: Công suất định mức. | 0,5 0,5 |
Câu 11. (2 điểm)
Việc lựa chọn nồi cơm điện cần chú ý đến các thông số kĩ thuật:
– Các đại lượng điện định mức (điện áp định mức, công suất định mức). – Dung tích nồi – Các chức năng của nồi. – Phù hợp với điều kiện thực tế của gia đình. | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Một số lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện:
– Đặt nồi cơm điện ở nơi khô ráo, thoáng mát. – Không dùng tay, vật dụng khác để che hoặc tiếp xúc trực tiếp với van thoát hơi hơi của nồi cơm điện khi nồi đang nấu. – Không dùng các vật cứng, nhọn chà sát, lau chùi bên trong nồi nấu. – Không nấu quá lượng gạo quy định so với dung tích của nồi nấu. | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
>>> Xem thêm: Xem Và Tải Đề Thi Minh Họa Sử 2023 – 2024 Chính Thức Kèm Đáp Án
II. Đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 Chân trời sáng tạo kèm đáp án
Đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 bao gồm 2 phần với 8 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận, cụ thể gồm:
A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) (Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Câu 1. Vải làm từ loại sợi nào thường có nhược điểm hút ẩm kém, ít thoáng khí dễ gây kích ứng da:
A. Sợi bông. B. Sợi lanh.
C. Sợi tơ tằm. D. Sợi polieste.
Câu 2. Cái áo khoác được làm từ 30% sợi polieste và 70% sợi cotton. Vậy cái áo đó được làm từ sợi vải:
A. Sợi bông. B. hóa học.
C. sợi pha. D. Sợi nilon.
Câu 3. Loại trang phục nào sau đây không thuộc phân loại theo thời tiết?
A. Trang phục mùa hè
B. Trang phục mùa đông
C. Trang phục mùa thu
D. Đồng phục
Câu 4. Yếu tố nào dưới đây được dùng để trang trí, làm tăng vẻ đẹp và tạo hiệu ứng thẩm mĩ cho trang phục:
A. Chất liệu
B. Kiểu dáng
C. Đường nét họa tiết
D. Màu sắc
Câu 5. Phong cách thời trang là cách ăn mặc theo:
A. Nhu cầu thẩm mĩ
B. Sở thích
C. Nhu cầu thẩm mĩ và sở thích
D. Đại trà
Câu 6. Sau khi là (ủi) xong cần:
A. Rút phích cắm điện.
B. Đợi bàn là nguội
C. Cất bàn là
D. Rút phích cắm điện khỏi ổ, đợi nguội và cất.
Câu 7. Sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là (ủi) là:
A. Cấp điện cho bàn là →Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Dây đốt nóng → Bàn là nóng.
B. Bộ điều chỉnh nhiệt độ→ Cấp điện cho bàn là → Dây đốt nóng → Bàn là nóng.
C. Dây đốt nóng → Bàn là nóng Cấp điện cho bàn là →Bộ điều chỉnh nhiệt độ.
D. Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Dây đốt nóng → Bàn là nóng →Cấp điện cho bàn là.
Câu 8. Sơ đồ nào sau đây thể hiện nguyên lí làm việc của đèn LED?
A. Cấp điện cho đèn → Bộ nguồn → Bảng mạch LED
B. Cấp điện cho đèn → Bảng mạch LED → Bộ nguồn
C. Bộ nguồn → Cấp điện cho đèn → Bảng mạch LED
D. Bộ nguồn → Bảng mạch LED → Cấp điện cho đèn
Câu 9. Quy trình sử dụng máy xay thực phẩm gồm mấy bước?
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
Câu 10. Quy trình lựa chọn trang phục theo thời trang được tiến hành theo mấy bước?
A. 4 B. 5 C. 7 D. 8
B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Hãy mô tả kiểu trang phục mà em thích mặc trong dịp sinh nhật của mình.
Câu 2. (3,0 điểm)
a. (2,0 điểm) Các bộ phận chính của bàn là tương ứng với những mô tả theo bảng sau:
STT | Tên bộ phận | Chức năng |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
b. (1,0 điểm) Chú thích theo các số 1, 2, 3 về các bộ phận của bàn ủi.
Hình 1
Câu 3. (1,0 điểm) Kể tên những đồ dùng điện mà gia đình em đang sử dụng.
Các bạn có thể tải đề thi: TẠI ĐÂY |
Đáp án đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 – sách Chân trời sáng tạo
Đáp án chi tiết các câu hỏi trong Đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 cụ thể như sau:
A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) (Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | A | D | C | C | D | A | A | D | D |
B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm | ||||||||
Câu 1. (1,0 điểm) | Trang phục em thích trong dịp sinh nhật là: một chiếc váy xoè màu trắng, có cổ ngắn đến đầu gối, có thắt nơ. | (1,0 điểm) | ||||||||
Câu 2. (3,0 điểm)
|
|
(2,0 điểm)
( 1,0 điểm)
| ||||||||
Câu 3. (1,0 điểm) | Các đồ dùng điện em đang sử dụng là: bàn là, quạt trần, bếp điện, đèn, lò vi sóng… | Ít nhất kể đúng từ 5 vật dụng trở lên (1,0 điểm) |
>>> Xem thêm: Tuyển tập 10+ đề thi KHTN lớp 6 cuối học kì 2 có đáp án chi tiết
III. Đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 Cánh diều kèm đáp án
Đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 sách Cánh diều năm 2023 bao gồm 2 phần với 8 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận, cụ thể gồm:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Trong các loại thực phẩm sau đây, loại nào giúp cung cấp nhiều vitamin A cho mắt?
Cơm, ngô, ổi, khoai tây, su hàoDầu cá, cà rốt, gấc, cà chua, cam, dưa hấu, đu đủSắn, bánh kẹo, bánh mì, thịt gàGạo, bánh mì, tôm, thịt nạc, ổi
Câu 2. Nên hạn chế sử dụng thực phẩm nào dưới đây?
Ngũ cốc, khoai củ và các sản phẩm chế biếnTrái cây hoặc quả chínMuốiThủy sản, hải sản
Câu 3. Tìm phát biểu sai về vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm
Ngăn ngừa hư hỏng ở thực phẩmKéo dài thời gian sử dụng của thực phẩmLàm tăng chất dinh dưỡng của thực phẩmCải thiện dinh dưỡng và tiết kiệm chi phí
Câu 4. Phương pháp nào bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ 0 – 15⁰C?
Bảo quản ở nhiệt độ phòngBảo quản lạnhBảo quản đông lạnhBảo quản bằng đường hoặc muối
Câu 5. Trong quá trình chế biến ở nhiệt độ cao, loại vitamin nào bị hao hụt nhiều nhất?
A. Vitamin C B. Vitamin E C. Vitamin B1 D. Vitamin A
Câu 6. Để đảm bảo an toàn vệ sinh cho người sử dụng, thực phẩm vừa nấu chín nếu ăn sau 2 giờ thì phải bảo quản ở nhiệt độ thích hợp nào dưới đây?
A. 3⁰C B. 15⁰C C. 23⁰C D. 50⁰C
Câu 7. Chúng ta có thể thay thế thịt gà trong bữa ăn bằng thực phẩm nào dưới đây?
A. Khoai tây B. Dưa chua C. Ngũ cốc D. Tôm tươi
Câu 8. Tìm phát biểu sai về các biện pháp bảo quản thực phẩm
Rau, củ ăn sống nên rửa cả quả, gọt vỏ trước khi ănRửa thịt sau khi đã cắt thành látKhông để ruồi bọ đậu vào thịt cáGiữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Chế biến thực phẩm là gì? Chế biến thực phẩm có vai trò và ý nghĩa như thế nào?Trong quá trình chế biến ở nhiệt độ cao, các vitamin A, D, E, K bị hao hụt từ 10 – 20%, vitamin C khoảng 50% và vitamin B1 khoảng 30%. Theo em, để hạn chế bị mất các loại vitamin trong quá trình chế biến, chúng ta cần chú ý điều gì?
Câu 2: (2,0 điểm)
Trình bày các phương pháp bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thấp.Cho các thực phẩm: gạo, hành khô, cá, sữa tươi. Em hãy lựa chọn phương pháp bảo quản thích hợp tương ứng với mỗi thực phẩm.
Câu 3: (1,0 điểm)
Có hai học sinh lớp 6 thực hiện chế độ ăn như sau: bạn nữ 1800 kcal/ngày, bạn nam 3000 kcal/ngày. Em hãy cho biết việc gì sẽ xảy ra khi hai bạn duy trì chế độ ăn đó trong thời gian dài. Biết rằng nhu cầu khuyến nghị năng lượng trong một ngày của một học sinh trung học cơ sở (12-14 tuổi) là 2200 kcal/ngày đối với nam và 2040 kcal/ngày đối với nữ.
Các bạn có thể tải đề thi: TẠI ĐÂY |
Đáp án đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 – sách Cánh Diều
Đáp án chi tiết các câu hỏi trong Đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 sách Cánh diều năm 2023 cụ thể như sau:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | C | B | A | A | D | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm | ||||||||||
Câu 1 (3,0 điểm) | a. Chế biến thực phẩm là quá trình xử lí thực phẩm đã qua sơ chế hoặc thực phẩm tươi sống theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để tạo thành nguyên liệu thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm. – Vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm: + Đa dạng hóa các sản phẩm + Tăng khả năng hấp thu, tiêu hóa chất dinh dưỡng cho người sử dụng + Bảo vệ thực phẩm không bị hư hỏng + Bảo vệ và tăng cường sức khỏe cho người sử dụng + Tiết kiệm được thời gian chuẩn bị thực phẩm + Kéo dài thời gian sử dụng sản phẩm b. Để hạn chế mất vitamin khi chế biến thực phẩm cần chú ý: – Không ngâm thực phẩm lâu trong nước – Không nên đun quá lâu – Cho các loại rau củ vào luộc hay nấu khi nước đã sôi – Không đun nấu ở nhiệt độ quá cao, tránh làm cháy thức ăn | 0,5 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm | ||||||||||
Câu 2 (2,0 điểm) | a. Các phương pháp bảo quản ở nhiệt độ thấp – Bảo quản lạnh: là phương pháp bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ 0 -15⁰C. Quá trình làm lạnh không tạo thành tinh thể đá trong sản phẩm. – Bảo quản đông lạnh: là phương pháp bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ ≤ -18⁰C. Nước trong sản phẩm bị đóng băng. b.
|
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm | ||||||||||
Câu 3 (1,0 điểm) | – Bạn nữ: sẽ thiếu năng lượng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe như mệt mỏi, tăng trưởng chậm, gầy… – Bạn nam: sẽ thừa năng lượng dẫn đến thừa cân, béo phì, tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch. | 0,5 điểm
0,5 điểm |
>>> Xem thêm: Đề Thi Minh Họa Sinh 2023 THPT Quốc Gia Kèm Đáp Án Chi Tiết Nhất
IV. Đề cương ôn thi môn công nghệ lớp 6 cuối học kì 2
Nhằm giúp quá trình ôn tập của các em học sinh trở nên dễ dàng và thuận tiện. Muaban.net đã tổng hợp 10 bộ đề thi công nghệ lớp 6 cuối học kì 2 chất lượng nhất mang đến bạn đọc. Bạn có thể bắt đầu tải xuống và ôn tập, nâng cao điểm trong kì thi cuối của năm học 2022 – 2023 nhé!
Bạn Hoa có vóc dáng mập lùn để khắc phục nhược điểm trên bạn Lan cần lựa chọn chất liệu vải kiểu dáng màu sắc đường nét và họa tiết của trang phục như thế nào
- Chất liệu vải:
+ Chọn chất liệu có độ rủ nhẹ, mềm mại để tạo dáng vẻ mượt mà và tôn dáng, như voan, lụa, hoặc viscose.
+ Tránh các chất liệu quá dày và cứng như denim dày hoặc tweed, vì chúng có thể làm cho bạn Hoa trông nặng nề hơn.
- Kiểu dáng trang phục:
+ Ưu tiên các kiểu dáng tạo dáng dài và thẳng để kéo dài vóc dáng, như đầm liền thân dáng dài, quần ống suông hoặc ống đứng.
+ Trang phục nên có đường may đơn giản, ít chi tiết rườm rà. Áo dài cũng là một lựa chọn tốt cho vóc dáng này.
- Màu sắc:
+ Chọn màu sắc tối giản và tối màu để tạo hiệu ứng thon gọn, ví dụ như đen, xanh navy, hoặc màu tối khác.
+ Có thể dùng một số điểm nhấn màu sáng hơn ở cổ áo hoặc tay áo để thu hút sự chú ý lên phần trên của cơ thể.
- Đường nét và họa tiết:
+ Đường kẻ dọc là một lựa chọn tuyệt vời vì chúng giúp tạo cảm giác người mặc cao và thon hơn.
+ Hạn chế sử dụng họa tiết lớn hoặc rối mắt; thay vào đó, chọn họa tiết nhỏ và tinh tế, phân bố đều trên trang phục.
- Phụ kiện: Để tạo cảm giác cao ráo hơn, bạn Hoa có thể:
+ Đeo phụ kiện như dây chuyền dài hoặc khăn quàng cổ dài.
+ Giày cao gót cũng là một lựa chọn tốt để kéo dài chân.
Để giúp bạn Hoa với vóc dáng mập lùn trở nên thon gọn hơn, bạn Lan có thể lựa chọn những yếu tố sau đây khi chọn trang phục:
- Chất liệu vải: Chọn vải mỏng, nhẹ nhàng như chiffon, lụa mỏng hoặc vải dệt kim. Tránh chọn vải dày, cứng như tweed hoặc denim mà có thể làm tăng thêm kích thước của cơ thể.
- Kiểu dáng: Chọn những kiểu dáng dài và ôm sát để tạo cảm giác cao hơn và thon gọn hơn. Ví dụ, áo dài, váy maxi, quần ống suông dài hoặc jumpsuit dài.
- Màu sắc: Màu sắc đơn giản, tối giản như đen, xanh đậm, nâu hoặc xám có thể giúp tạo cảm giác thon gọn hơn. Tránh màu sáng hoặc họa tiết lớn có thể làm tăng thêm kích thước.
- Đường nét và họa tiết: Chọn họa tiết nhỏ, tinh tế và đường nét dọc để tạo cảm giác dài hơn. Tránh họa tiết lớn và đường nét ngang có thể làm tăng thêm kích thước.
Chất liệu vải: vải lụa mềm
- Kiểu dáng: cổ chữ V, chiều dài quá đầu gối
- Màu sắc: màu tối( đen, nâu, xám, xanh đậm,...)
- Đường nét: vừa với cơ thể, đường may chính dọc thao thân áo
- Hoạ tiết: có kẻ sọc ca rô, hoa nhỏ
Bạn A muốn thiết kế một kệ đồ dùng học tập có 2 tầng với mục đích đựng bút, thước, lọ hoa nhỏ,…? Em hãy nêu quy trình thực hiện?
Quy trình:
- Thu thập yêu cầu và ý tưởng.
- Lập kế hoạch thiết kế.
- Chọn vật liệu và công cụ.
- Thiết kế chi tiết.
- Chuẩn bị và cắt vật liệu.
- Lắp ráp.
- Hoàn thiện.
- Kiểm tra và điều chỉnh.
- Giao hàng hoặc trưng bày.
- Thu thập phản hồi.
Bước 1: Xác định vấn đề, xây dựng tiêu chí cần đạt của sản phẩm
- Xác định vấn đề: Kệ cần đủ rộng để đựng các vật dụng như bút, thước, lọ hoa nhỏ, và một số sách vở nhỏ gọn.
- Xây dựng tiêu chí: Kệ phải chắc chắn, dễ sử dụng, có thẩm mỹ cao, dễ dàng lắp đặt và bảo trì, và kích thước phù hợp với không gian dự định đặt kệ.
Bước 2: Tìm hiểu tổng quan, đề xuất và lựa chọn giải pháp
- Tìm hiểu tổng quan: Nghiên cứu các loại kệ hiện có trên thị trường, chất liệu, kích thước, kiểu dáng, và giá cả.
- Đề xuất giải pháp: Lựa chọn giữa các chất liệu như gỗ, kim loại, hoặc nhựa. Xem xét các kiểu dáng hiện đại hoặc cổ điển.Lựa chọn giải pháp: Chọn chất liệu gỗ vì tính thẩm mỹ và bền vững, thiết kế đơn giản nhưng tinh tế với hai tầng.
Bước 3: Xây dựng nguyên mẫu thiết kế chi tiết:
- Vẽ bản thiết kế chi tiết với các kích thước cụ thể, lựa chọn kiểu dáng cho từng bộ phận, và tính toán để tối ưu hóa không gian sử dụng.
- Chế tạo nguyên mẫu: Sử dụng các dụng cụ và vật liệu đã lựa chọn để chế tạo một nguyên mẫu đầu tiên.
Bước 4: Thử nghiệm và đánh giá
- Thử nghiệm: Kiểm tra độ vững chãi của kệ, khả năng chịu lực, và độ phù hợp của kích thước. Đặt các vật dụng lên kệ để xem xét tính thực tiễn khi sử dụng.
- Đánh giá: Thu thập ý kiến phản hồi từ người sử dụng, đánh giá tính năng và thẩm mỹ, và điều chỉnh thiết kế nếu cần.
Bước 5: Lập hồ sơ kỹ thuật
- Tài liệu kỹ thuật: Ghi chép lại tất cả thông tin kỹ thuật của sản phẩm, bao gồm bản vẽ chi tiết, danh sách vật liệu, quy trình sản xuất, và hướng dẫn lắp đặt và bảo dưỡng.
- Chuẩn bị hồ sơ cho sản xuất: Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật hoàn chỉnh để có thể chuyển giao công nghệ sản xuất hoặc lưu trữ cho các mục đích sau này.
Câu 1: Bạn H năm nay học lớp 6, nhà bạn có Bố, mẹ, anh trai học lớp 10 và chị gái học lớp 8. Theo em gia đình bạn H chọn nồi cơm điện có dung tích bao nhiêu là phù hợp nhất với gia đình bạn ấy? Em hãy hướng dẫn bạn H cách nấu cơm bằng nồi cơm điện?
1. **Số lượng thành viên trong gia đình:**
- Bố
- Mẹ
- Anh trai học lớp 10
- Chị gái học lớp 8
- Bạn H học lớp 6
2. **Ước lượng số lượng cơm cần nấu:**
- Trong một bữa ăn, mỗi người thường ăn khoảng 1 đến 2 phần cơm, tùy thuộc vào khẩu vị và khẩu phần ăn của từng người.
- Ví dụ, giả sử mỗi người ăn 1,5 phần cơm.
- Tổng số lượng cơm cần nấu = (1,5 x số thành viên trong gia đình).
3. **Chọn dung tích nồi cơm điện:**
- Dựa vào số lượng cơm cần nấu, chọn dung tích của nồi cơm điện.
- Ví dụ, nếu tổng số lượng cơm cần nấu khoảng 10 phần, thì chọn nồi có dung tích từ 5 đến 10 lít là phù hợp.
4. **Hướng dẫn nấu cơm bằng nồi cơm điện:**
- Đo lượng cơm cần nấu dựa trên số lượng thành viên trong gia đình và khẩu vị ăn.
- Rửa cơm kỹ dưới nước lạnh để loại bỏ bụi và cặn.
- Đo nước vào nồi cơm theo tỷ lệ nước cần thiết (thường là 1 phần cơm tương ứng với 1,5-2 phần nước).
- Đặt cơm vào nồi, sau đó đặt nồi vào nồi cơm điện và bật nồi.
- Đợi cho đến khi nồi cơm điện tự ngắt khi cơm đã chín và giữ ấm.
Như vậy, sau khi tính toán số lượng cơm cần nấu và chọn dung tích phù hợp của nồi cơm điện, bạn H có thể dễ dàng nấu cơm bằng cách làm theo các bước hướng dẫn trên.
Thế nào là hiện tượng úm gà
Hiện tượng úm gà là quá trình giúp gà con mới nở thích nghi với nhiệt độ môi trường. Để gà con quen dần với nhiệt độ môi trường, người chăn nuôi cần tạo một không gian đủ rộng gọi là chuồng úm để úm gà con.
Việc này giúp gà thích ứng tốt hơn, không bị sốc nhiệt, tỉ lệ sống cao, gà con khỏe mạnh không bị nhiễm bệnh. Thời gian úm gà con vào khoảng 4 tuần. Ban đầu các bạn đặt nhiệt độ úm là 32 độ C để tránh làm gà con bị sốc nhiệt. Mỗi tuần úm các bạn giảm 1 – 2 độ C để đến tuần thứ 4 nhiệt độ úm là vào khoảng 28 độ C.
Sau 4 tuần úm, các bạn có thể thả gà ra ngoài chuồng để gà tự thích ứng với nhiệt độ môi trường mà không sợ bị sốc nhiệt nữa.
https://mayaptrungmactech.com/kien-thuc-chan-nuoi/um-ga-la-gi-tai-sao-lai-phai-um-ga
link đấy
Em hãy thiết kế thực đơn một bữa ăn hợp lí cho gia đình.
Một bữa ăn hợp lí đơn giản và đầy đủ chất dinh dưỡng gồm các món:
Cơm trắng bổ sung chất tinh bột
Thịt rang bổ sung chất đạm
Tôm hấp bổ sung chật đạm
Rau muống luộc bổ sung chất khoáng
Su Su luộc bổ sung vitamin
Kể tên và nêu công dụng của những đồ dùng điện mà em biết.
Nhưng đò dùng mà em biết là:
Ấm siêu tốc:giúp nước đun nhanh
Tủ lạnh:làm đồ ăn trở nên lâu hỏng hơn
Bếp từ:làm đồ ăn nóng nhanh hơn nhưng làm nóng bằng điện
Máy say sinh tố:làm nhỏ các loại rau củ quả
Điều hòa:làm mát hoặc nóng cho căn phòng
Bình nước nóng:Làm cho nước nong với mức độ vừa để chúng ta sinh hoạt
Bếp gas:làm nóng đồ ăn nhưng phải dùng khí gas để đun
Máy giặt:giặt quần áo bằng điện
Quạt điện: làm mát cho chúng ta nhưng không giữ nhiệt được như điều hòa
dưới đây là một số đồ dùng mà em biết
Đèn điện: Dùng để chiếu sáng trong nhà, ngoài trời hoặc trong các công trình xây dựng.
Quạt điện: Dùng để làm mát không khí trong nhà hoặc văn phòng.
Máy giặt: Dùng để giặt quần áo, nước rửa.
Tủ lạnh: Dùng để bảo quản thực phẩm, đồ uống ở nhiệt độ thấp.
Bếp điện từ: Dùng để nấu nướng, sưởi ấm thức ăn.
Lò vi sóng: Dùng để nấu và làm nóng thức ăn nhanh chóng.
Máy sấy tóc: Dùng để sấy khô tóc sau khi gội đầu.
Máy là quần áo: Dùng để là quần áo sau khi giặt.
Máy hút bụi: Dùng để làm sạch bụi và bẩn trên sàn nhà hoặc các bề mặt khác.
Máy phát điện: Dùng để cung cấp điện năng trong trường hợp cúp điện.
đúng không ạ
Cô lấy ví dụ mẫu nhé.
- Ấm siêu tốc: giúp đun nước nhanh sôi hơn.
- Máy say sinh tố: say nhuyễn các loại củ quả, thịt tạo ra loại thức uống ngon miệng.
Xem ai sẽ là người liệt kê được nhiều đúng và nhanh nhất đây ^^
Đề xuất các phương án bảo quản trang phục trong gia đình em.
Các phương án bảo quản trang phục trong gia đình em là:
-Là quần áo bằng bàn là hơi nước vì bàn là nhiệt nếu là không tốt sẽ cháy quần áo
-Giặt quần áo bàng giặt khô hoặc giặt ướt
-Giặt ướt cho các quần áo hàng ngày còn giặt khô cho các lạo áo bàng len,giải lụa
-Phơi quần áo dưới anh nắng hoặc thoáng khí
-Sấy khô bằng máy khi thời tiết ẩm ướt
-...
Một số phương án bảo quản trang phục là:
-Làm sạch.
+Giặt ướt.
+Giặt khô.
-Làm khô.
+Phơi
+Sấy
-Làm phẳng
+Là quần áo
-Cất giữ
+Những quần áo chưa dùng đến cần gói trong túi để tránh ẩm, móc,...
+Treo bằng mắc áo hoặc gấp và xếp gọn gàng vào ngăn tủ theo từng loại. (Lưu ý: Trong quá trình bảo quản trang phục, cần tuân theo các kí hiệu quy định chế độ giặt, là, sấy ghi trên nhãn quần áo để tránh làm hỏng sản phẩm).